Giáo án Toán 4 tuần 13 tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (tr 70)

Giáo án Toán 4 tuần 13 tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (tr 70)

TOÁN:

Tiết 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 (Tr 70)

I. MỤC TIÊU :

 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Bài tập cần làm: BT1, 3.

* HS khá, giỏi làm bài 4. Giảm tải bài 2.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ:

HS1: Đặt tính rồi tính: 2057 x 23 = 47311

HS2: HS Giỏi làm BT4/ 70

- Nhận xét và cho điểm HS.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 13 tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (tr 70)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
Tiết 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 (Tr 70)
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Bài tập cần làm: BT1, 3.
* HS khá, giỏi làm bài 4. Giảm tải bài 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÀI CŨ: 
HS1: Đặt tính rồi tính: 2057 x 23 = 47311
HS2: HS Giỏi làm BT4/ 70
Nhận xét và cho điểm HS.
BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 2. Phép nhân 27 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10).
- GV viết phép tính 27 x 11. Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào giấy nháp. 27
 x
 11
 27
 27
 297 
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?
... đều bằng 27.
- Hãy nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 ?
- HS nêu : Hạ 7; 2 cộng 7 bằng 9, viết 9; hạ 2.
- GV : Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Nhận xét gì về số 297 và 27
- Yêu cầu HS nhân nhẩm với các trường hợp khác.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm như sau 2 cộng 7 bằng 9
Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
Vậy 27 x 11 = 297.
 3. Phép nhân 48 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
- GV viết phép tính 48 x 11. Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm để nhân nhẩm 48 x 11
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào giấy nháp.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?
... đều bằng 48.
- Hãy nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11 ?
- HS nêu : Hạ 8; 4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
- Yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.
8 là hàng đơn vị của 48
2 là hàng đơn bị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
5 là 4 +1 với 1 là hàng chục của mười hai nhớ sang.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau.
4 cộng 8 bằng 12
Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
Vậy 48 x 11 = 528
- Yêu cầu HS nhân nhẩm với các trường hợp khác.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm.
 4. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT. Gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của mình.
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vỏ BT.
Số học sinh khối lớp Bốn là:
17 x 11 = 187 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm là:
15 x 11 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
* Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận.
- Nghe GV hướng dẫn và làm bài.
Nhẩm ra nháp.
Phòng A có 11 x 12 = 123 người
Phòng B có 9 x 14 = 126 người.
Vậy câu b đúng, các câu a,c,d sai.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan61.doc