TOÁN :
Tiết 70 : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (Tr 79)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
* HS khá, giỏi làm bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ: Tính giá trị của biểu thức
HS1: 72 : (8 x 9) HS2: 28 : (2 X 7)
Nhận xét và ghi điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
TOÁN : Tiết 70 : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (Tr 79) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện chia một tích cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. * HS khá, giỏi làm bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ: Tính giá trị của biểu thức HS1: 72 : (8 x 9) HS2: 28 : (2 X 7) Nhận xét và ghi điểm HS. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số. a) So sánh giá trị các biểu thức. - GV viết lên bảng ba biểu thức: (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức. - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45. - Vậy ta có (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Làm tương tự với các ví dụ còn lại. b) Tính chất một tích chia cho một số. - Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn ? - Có dạng là một tích chia cho một số. - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm ntn ? - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Em có cách tính nào khác ? - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9. - 9 và 15 là gì trong biểu thức (9 x 15) : 3? - Là các thừa số của tích (9 x 15). - GV : Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể làm như thế nào? Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. - Nhận xét (8 X 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 X 23) : 4 = 8 : 4 X 23 = 2 X 23 = 46 (15 X 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 X 24) : 6 = 24 : 6 X 15 = 4 X 15 = 60 * Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện, sau đó gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. (25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25 = 4 x 25 = 100 * Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 em tóm tắt. - Hỏi : Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tẩt cả? .... có 30 x 5 = 150 (m vải). - Cửa hàng đã bán được bao phần số vải đó ? - Cửa hàng đã bán được một phần năm số vải đó. - Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? - Cửa hàng bán được 150 : 5 = 30 (m vải). - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số mét vải cửa hàng có là : 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là : 150 : 5 = 30 (m) ĐS : 30m. Bài giải Số tấm vải cửa hàng bán được là : 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là : 30 x 1 = 30 (m) ĐS : 30m. - Chữa bài và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: