Toán
luyện tập
I: Mục tiêu: Giúp HS
1. Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
2. Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Vở ghi, SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
I: Kiểm tra bài cũ
- Nêu lại dấu hiệu chai hết cho 2 và cho ví dụ
- Nêu nhận biết số chẵn, số lẻ, cho ví dụ
GV nhận xét - đánh giá
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5
2. Thực hành
Bài 1: Trong các số 3457, 4568, 66 814, 2050, 2229, 3576, 900, 2355
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5
- Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Toán luyện tập I: Mục tiêu: Giúp HS 1. Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 2. Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Vở ghi, SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I: Kiểm tra bài cũ - Nêu lại dấu hiệu chai hết cho 2 và cho ví dụ - Nêu nhận biết số chẵn, số lẻ, cho ví dụ GV nhận xét - đánh giá II: Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5 2. Thực hành Bài 1: Trong các số 3457, 4568, 66 814, 2050, 2229, 3576, 900, 2355 a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 5 - Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 Bài 2: a) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 b) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5 - a) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 642, 758, 900 - b) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5 là: 845, 670, 155 - Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 Bài 3: Trong các số 345, 480, 296, 341, 2000, 3955, 9010, 324 a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 b)Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 - Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ( Chữ số tận cùng là 0 ) Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số nào? Bài 5: Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo? Số táo Loan có ít hơn 20 tức là từ 1 đ 19 Số táo Loan có vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . Như vậy chữ số tận cùng phải là 0 Trong các số từ 1đ 19 chỉ có 10 chữ số tận cùng là 0. Vậy Loan có 10 quả táo. III: Củng cố dặn dò : -Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ,dấu hiệuchia hết cho 5 , dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - Nhận xét tiết học - 2 học sinh -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa -Nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa -Nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa -Nhận xét -1HS đọc yêu cầu -HS nêu miệng -Nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa -Nhận xét Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I: Mục tiêu: Giúp HS 1. Biết dấu hiệu chia hết cho 9 2. Vận dụng để làm bài tập II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Vở ghi, SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I: Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ? - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ? - Hãy nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Cho ví dụ? GV nhận xét - đánh giá II: Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu , mục đích tiết học 2. Hướng dẫn học sinh phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9 - Em hãy nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, rồi viết thành 2 cột; *1 cột ghi các số chia hết cho 9 và phép chia tương ứng ; * 1 cột ghi các số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng. - Em quan sát cột các số chia hết cho 9 và phép chia tương ứng để rút ra nhận xét gì ? (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết chia hết cho 9) - Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9) - Cho học sinh so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 9. * Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay cho 5 không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Còn muốn biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 3. Thực hành Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99, 1999, 108, 5643, 29 385 - Vì sao con biết các số này chia hết cho 9 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9? 96, 108, 7853, 5554, 1097 -Vì sao con biết các số đó không chia hết cho 9 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 3; Viết 2 số có 3 chữ số và chia hết cho 9 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9;31., ..35; 2.5. -Hãy nêu cách tính *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9 III: Củng cố dặn dò -Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại dấu hiệu chia hết cho 9 3 HS 1 số HS nêu - 5 học sinh - Cả lớp nhắc lại -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét 3 HS Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I: Mục tiêu: Giúp HS 1. Biết dấu hiệu chia hết cho 3 2. Vận dụng để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Vở ghi, SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I: Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? ( Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 ) GV nhận xét - đánh giá II: Bài mới 1. Giới thiệu bài - Các em đã được học dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9. Hôm nay các em sẽ biết thêm dấu hiệu chia hết cho 3 2. Hướng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 Em hãy viết lên bảng bên trái là các số chia hết cho 3 và phép chia tương ứng, bên phải là các số không chia hết cho 3 và phép chia tương ứng - Nêu nhận xét các số chia hết cho 3 ? (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 ) - Em hãy quan sát cột các chữ số không chia hết cho 3 nêu nhận xét về đặc điểm chung của các số này ( Các số đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3 ) 3. Thực hành Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? 231, 109, 1872, 8225, 92 313 Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 3 Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3? 56, 502, 6823, 55 553, 641 311 -Hỏi học sinh cách nhận biết các số đó vì sao không chia hết cho 3 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 3 -Bài 3: Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 3- Cho học sinh làm bài Ba số có 3 chữ số và chia hết cho 3 là: 126, 375, 486 *GV chốt dấu hiệu chia hết cho 3 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9; 56, 79., 2.35 ( 564, 798, 2235 ) *GV chốt mối quan hệ giữa dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 III: Củng cố dặn dò - Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Nhận xét tiết học - 2 HS - 1 HS viết trên bảng Cả lớp viết nháp . - 6 học sinh đọc - Học sinh nêu -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -1 HS làm bảng lớp –lớp làm vở -Nhận xét -3 HS nêu Toán luyện tập I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Vở ghi, SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I: Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 GV nhận xét - đánh giá II: Bài mới 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 2. Ôn bài cũ - Tìm ví dụ các số chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Gợi ý để học sinh ghi nhớ 1. Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 3. Thực hành Bài 1: Trong các số 3451, 4563, 2050, 2229, 3576, 66 816 a) Số nào chia hết cho 3 Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66 816 b) Số nào chia hết cho 9 Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66 816 c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576 - Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm sao cho a) 945 chia hết cho 9 b) 225, 255, 285 chia hết cho 3 c) 762, 768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 *GV củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 , 2 Bài 3: Câu nào đúng câu nào sai? a) Số 13 465 không chia hết cho 3 Đ b) Số 70 009 chia hết cho 9 S c) Số 78 435 không chia hết cho 9 S d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 Đ *GVcủng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 ,2 , 5 Bài 4: Với 4 chữ số 0, 6, 1, 2 a) Hãy viết ít nhất 3 số có 3 chữ số (3 chữ số khác nhau) và chia hết cho 9 Các số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là: 612, 621, 126, 162, 261, 216 b) Hãy viết 1 số có 3 chữ số (3 chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120, 102, 201, 210 *GVcủng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, 9 III: Củng cố dặn dò Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Nhận xét tiết học 4 HS -nhận xét - Học sinh tìm và ghi ` -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Chữa bài – nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Chữa bài – nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1học sinh lên bảng -Chữa bài – nhận xét -1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng -Chữa bài – nhận xét -4 HS nêu Toán luyện tập chung I: Mục tiêu: Giúp HS 1. Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 2. Vận dụng để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Vở ghi, SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài 1 GV nhận xét - đánh giá II: Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập chung 2. Ôn bài cũ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho ví dụ 3. Thực hành Bài 1: Trong các số 7435, 4568, 66 811, 2050, 2229, 35 766 a) Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 3? c) Số nào chia hết cho 5? d) Số nào chia hết cho 9? - GV củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 3, chia hết cho 5, chia hết cho 9 Bài 2: Trong c ... chất của phép nhân phân số a. Tính chất giao hoán - Cho học sinh tính - Cho học sinh nhận xét về các thừa số của 2 tích - Cho học sinh nêu tính chất giao hoán). b. Giới thiệu tính chất kết hợp - Cho học sinh tính và -> - Cho học sinh nêu tính chất kết hợp( Khi nhân 1 tích 2 phân số với phân số thứ 3, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và phân số thứ 3). c. Tính chất nhân 1 tổng 2 phân số với 1 phân số - Cho học sinh tínhvà ->= - Cho học sinh rút ra kết luận (Khi nhân 1 tổng 2 phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ 3 rồi cộng các kết quả lại) 3. Thực hành Bài 1: Tính bằng 2 cách:áp dụng các tính chất đã học * C1: C2 - Hỏi để củng cố các tính chất đã học Bài 2: Tính Pcủa HCN có chiều dài và chiều rộng - Hỏi để củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. Bài 3: May 1 chiếc túi hết vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết mấy m vải? III. Củng cố – dặn dò -Nêu lại các kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà xem lại bài - 1 học sinh chữa bài 4 - 1 học sinh tính - 1 học sinh tính - 1 học sinh tính - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc-phân tích đề –nêu cách giải - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Toán Tìm phân số của 1 số I: Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của 1 số II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm: Tính theo 2 cách a. b. - Nhận xét cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay các em học tìm phân số của 1 số 2. Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số a. của 12 quả cam là mấy quả cam? b. Nêu bài toán như SGK - số cam trong rổ là bao nhiêu quả? - Cho học sinh quan sát hình vẽ gợi ý để học sinh thấy số cam x 2 thì được số cảm. KL: Muốn tìm số cam ta làm như sau 1) Tìm số cam trong rổ 2) Tìm số cam trong rổ Ghi bảng số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) KL: Vậy của 12 quả cam là 8 quả Giáo viên nêu: Ta có thể tìm số cam trong rổ là: (quả) Hướng dẫn học sinh giải bài toán Bài giải số cam trong rổ là: (quả) Đáp số: 8 quả Muốn tìm của 12 ta làm thế nào? (Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân với ) 3. Thực hành Bài 1: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá. Bài 2: 1 sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dà. Tính chiều rộng. Bài 3: Lớp 4A có 16 học sinh nam, số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4a có bao nhiêu học sinh nữ? III. Củng cố – dặn dò -Nêu cách tìm phân số của một số ? - Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng HS1. -HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV -1 HS đọc đề bài –phân tích đề bài –xác định dạng toán và nêu cách giải - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét -Bài 2,3 làm tương tự như bài 1 Toán Phép chia phân số I: Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo được). II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 2 Bài giải Chiều rộng của sân là: Đáp số :100m - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay cô sẽ dạy các em cách chia phân số. 2. Giới thiệu phép chia phân số - Nêu ví dụ như SGK - Ghi bảng Nêu cách chia 2 phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược. Trong ví dụ này phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . KL:Ta có Chiều dài của hình chữ nhật là - Yêu cầu học sinh thử lại bằng phép nhân - Cho học sinh nhắc lại cách chia phân số. (Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược) 3. Thực hành Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau Bài 2: Tính a. b. -nêu lại cách chia phân số Bài 3: Tính a. c. - Hỏi để củng cố về nhân, chia phân số Bài 4:Một hình chữ nhật có diện tích , chiều rộng . Tính chiều dài hình chữ nhật? III. Củng cố – dặn dò -nêu lại cách chia phân số - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại cách chia phân số - 1 học sinh chữa bài 2 - Theo dõi - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét Toán Luyện tập I: Mục tiêu: Giúp học sinh II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 1 a. b. - Hỏi để củng cố cách chia phân số - Gọi học sinh chữa bài 4 - Nhận xét cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập về phép chia phân số 2. Thực hành Bài 1: Tính rồi rút gọn a.; ; b.; ; Bài 2: Tìm x a. b. - Nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết *Bài 3: Tính a. b. c. - Em có nhận xét gì về 3 phép nhân này?( ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược). - Nhân 2 phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng mấy? *Bài 4: Một hình bình hành có diện tích , chiều cao . Tính độ dài đáy của hình đó Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: (m) Đáp số: 1 m - Hỏi để củng cố cách tính diện tích hình bình hành, tính cạnh đáy hình bình hành. III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại 2 học sinh chữa bài - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - Nhân 2 phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1. - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét Toán Luyện tập I: Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số 2. Biết cách tính và viết gọn phép tính 1 số tự nhiên chia cho 1 phân số II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 1a - Nhận xét cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập 2. Thực hành Bài 1: Tính rồi rút gọn a. b. c. d. - Hỏi để củng cố cách chia 2 phân số rút gọn phân số *Bài 2: Tính (theo mẫu) Viết mẫu Ta có thể viết gọn như sau: a. c. Bài 3: Tính bằng 2 cách -Dựa vào tính chất nhân 1 tổng (hiệu )với 1 số a. C1. C2. b. *Bài 4: Cho các phân số . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần ? Vậy 1 gấp 6 lần Vậy gấp 4 lần Vậy gấp 3 lần Vậy gấp 2 lần III. Củng cố – dặn dò -Nêu lại các kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại - 1 học sinh chữa - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng -Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu: Giúp học sinh 1.Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số 2. Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3 C1. C2. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập chung 2. Thực hành *Bài 1: Tính a. b. c. -Nêu lại cách chia 2 phân số ? *Bài 2: Tính (theo mẫu) - Viết mẫu: Ta có thể viết gọn như sau: a. b. c. Bài 3: Tính a. b. -Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ? Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó? III. Củng cố – dặn dò -Nêu lại các kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn tập - 1 học sinh chữa - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc -HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kỹ năng 1. Thực hiện các phép tính với phân số 2. Giải bài toán có lời văn II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài3 a. b. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Tiết toán hôm nay các em tiếp tục luyện tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số 2. Thực hành Bài 1: Tính a. b. - Hỏi để củng cố về cách cộng 2 phân số khác mẫu số *Bài 2: Tính a. b. -Nêu lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? *Bài 3: Tính a. b. c. - Hỏi để củng cố cách nhân, phân số *Bài 4: Tính a. b. - Hỏi để củng cố cách chia phân số *Bài 5: Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại. Hỏi cả 2 buổi cửa hàng đã bán bao nhiêu kg đường? III. Củng cố – dặn dò -Nêu lại cách cộng ,trừ ,nhân ,chia phân số ? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại cộng, trừ, nhân, chia phân số - 2 học sinh chữa, mỗi học sinh 1 phần - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài –phân tích đề –nêu cách giải - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: