Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Hứa Thị Tiền

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Hứa Thị Tiền

Thứ ba TOÁN

Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ

A. Mục tiêu:- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu)

B. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố.( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới )

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Hứa Thị Tiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 146 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :- Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
- Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của 2 số đó
- Tính diện tích hình bình hành
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra : kết hợp với bài học
II- Dạy bài mới (35p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tập
Bài 1: cho học sinh tính rồi chữa
- Nêu câu hỏi để học sinh ôn lại về cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
Bài 2: hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 3: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Bài 4: cho học sinh tự làm bài rồi chữa
Gọi vài em nêu kết quả
- Hát
- Học sinh lấy nháp làm bài
- Học sinh nêu về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
Ví dụ :
e) 
 Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là
 20 = 8 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
 20 8 = 160 ( cm2 )
 Đáp số : 160 cm2
 Bài giải :
Hiệu số phần bằng nhau :
 7 - 2 = 5 ( phần )
Tuổi mẹ là : 25 : 5 x 7 = 35(tuổi)
 Đáp số :35(tuổi)
Một vài em nêu kết quả của bài 5.
D. Hoạt động nối tiếp : (3p)Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ?
Thứ ba TOÁN
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu:- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố...( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới )
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: 
III- Dạy bài mới
HĐ1(10p)Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu về tỉ lệ : 1 : 10000000; 1 : 500000 và nói các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số
HĐ2(25p)Thực hành 
Bài 1 : cho học sinh trả lời miệng
- Giáo viên nhận xét 
Bài 2 : Hướng dẫn học sinh nối 
- Cho học sinh viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: Điền vào ô trống 
Bài 4 : yêu cầu học sinh ghi Đ hoặc S vào ô trống
- Giáo viên nhận xét và sửa
- Hát
- Học sinh theo dõi và lắng nghe
- Học sinh thực hành viết tỉ lệ bản đồ dưới dạng phân số
Vài học sinh trả lời
Tỉ lệ : 1 : 10 000 000 
Độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là : 10 000 000 cm = 100km
Lần lượt học sinh trả lời độ dài thật :
1000 cm; 1000 mm; 1000 dm
Độ dài thu nhỏ :
1mm , 1cm , 1dm
Vài học sinh lên bảng điền :
S
Đ
S
Đ
D. Hoạt động nối tiếp : (3p)
- Đọc và xác định tỉ lệ của một số bản đồ
- Nhận xét và đánh giá giờ học
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu:- Giúp học sinh : từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thật trên mặt đất
B. Đồ dùng dạy học
- Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài học sinh làm miệng bài tập 1 và 2.
III- Dạy bài mới
HĐ1(15p)
1. Giới thiệu bài toán 1
- Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi và hỏi ?
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ?
- Bản đồ tr/ mầm non vẽ theo tỉ lệ nào?
- 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
- 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
2. Giới thiệu cách ghi bài giải
 Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là :
 2 300 = 600 ( cm )
 600 cm = 6 m
 Đáp số 6 m
3. Giới thiệu bài toán 2
Thực hiện tương tự như bài toán 1
HĐ2(20p)Thực hành
Bài 1 : Cho HS làm nháp và đọc kết quả
Bài 2 : HS đọc đề toán 
- Gọi vài em đọc bài giải
Bài toán 3 : cho học sinh tự giải ( K – G)
- Chấm một số bài và nhận xét
- Hát
- Vài em làm bài
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh quan sát và trả lời
- 2 cm
- 1 : 300
- 300 cm
- 2 300 cm
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
 Độ dài thật là :
1000000 cm; 45000 dm; 100000 mm
 Bài giải :
Q đường th phố HCM - Quy Nhơn là :
 27 2500000 = 67500000 ( cm )
 67500000 cm = 675 km
 Đáp số 675 km
D. Hoạt động nối tiếp :(3p) Đánh giá và nhận xét
Thứ năm TOÁN 
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( tiếp theo )
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra :(3p) gọi vài học sinh nêu miệng lời giải bài tập 2, 3
II- Dạy bài mới
HĐ1(15p)
1. Giới thiệu bài toán 1
- Cho học sinh tự tìm hiều đề
- Gợi ý để học sinh thấy tại sao cần phải đổi ra cm
- Nêu cách giải
 Bài giải
 20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là :
 2000 : 500 = 4 ( cm )
 Đáp số 4 cm
2. Giới thiệu bài toán 2
- Hướng dẫn thực hiện tương tự bài toán 1
 Bài giải
 41 km = 41000000 mm
Q đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ là :
 41000000 : 100000 = 41 ( mm )
 Đáp số 41 mm
HĐ2(20p). Thực hành
Bài 1 : cho học sinh tính ở nháp và nêu miệng kết quả độ dài trên bản đồ
Bài 2 : gọi học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn học sinh tự giải
Bài 3 : cho học sinh tự làm vào vở
- Một em lên bảng làm 
- Giáo viên chấm và chữa
- Vài em đọc lời giải
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
- HS làm nháp và nêu miệng kết quả
 50 cm; 5 mm; 1 dm
- Học sinh giải và đọc lời giải
 Bài giải
 12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là :
 1200000 : 100000 = 12 ( cm )
 Đáp số 12 cm
D. Hoạt động nối tiếp :(2p)
- Đánh giá và nhận xét giờ học 
Thứ sáu TOÁN 
THỰC HÀNH
A. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường, ....
- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu ) 
B. Đồ dùng dạy học
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra :(3p) vài em nêu miệng các bài tập của tiết trước
II- Dạy bài mới
HĐ1(8p). Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng ( tương tự sách giáo khoa )
- Hướng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( tương tự sách giáo khoa )
HĐ2(25p). Thực hành ngoài lớp
- Giáo viên chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bài 1 : Thực hành đo độ dài
- Hướng dẫn học sinh dựa vào cách đo như hình vẽ trong sách giáo khoa để đo độ dài giữa hai điểm cho trước
- Giao việc cho nhóm đo chiều dài lớp học
- Nhóm đo chiều rộng lớp học
- Nhóm đo khoảng cách hai cây ở sân trường
- Yêu cầu đo và ghi kết quả theo nội dung sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét và kiểm tra kết quả thực hành của mỗi nhóm
Bài tập 2 : Tập ước lượng độ dài
- Hướng dẫn học sinh mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét rồi dùng thước kiểm tra lại ( tương tự bài tập 2 )
- Vài em nêu miệng lời giải
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh lấy thước và thực hành đo cắt đoạn thẳng ngay trong phòng học
- Học sinh thực hành gióng thẳng hàng các cọc tiêu để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất
- Th hành chia nhóm và nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hành đo
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả đo được
- Học sinh thực hiện bước và ước lượng
D. HĐNT: (3p) - Một em lên thực hành đo chiều rộng, dài bàn cô giáo
 - Nhận xét và đánh giá giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4 T 30.doc