Giáo án Toán 4 tuần 3: Dãy số tự nhiên (t14)

Giáo án Toán 4 tuần 3: Dãy số tự nhiên (t14)

TOÁN:

DÃY SỐ TỰ NHIÊN (T14)

I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

 -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

-BT cần làm: Bài 1,2,3,4a ;HSKG:Bài 4(b,c)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A.BÀI CŨ : YC HS làm bài tập: Viết các số sau :

HS1: + Sáu trăm ba mươi bảy triệu tám trăm mười hai nghìn không trăm linh ba

(637 812 003)

HS2: + Mười hai triệu không trăm linh hai nghìn tám trăm (12 002 800)

Nhận xét ghi điểm

B.BÀI MỚI : Giới thiệu bài : ghi đề lên bảng

1.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:

- GV gợi ý cho HS nêu VD một vài số đã học.

- GV ghi lại các số do HS nêu lên bảng

- Sau đó GV chỉ vào các số HS cho VD và nêu : “Các số 16, 19, 1, 10, 569, 1999 là các số tự nhiên”

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 3: Dãy số tự nhiên (t14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN (T14)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
-BT cần làm: Bài 1,2,3,4a ;HSKG:Bài 4(b,c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.BÀI CŨ : YC HS làm bài tập: Viết các số sau :
HS1: + Sáu trăm ba mươi bảy triệu tám trăm mười hai nghìn không trăm linh ba 
(637 812 003)
HS2: + Mười hai triệu không trăm linh hai nghìn tám trăm (12 002 800)
Nhận xét ghi điểm
B.BÀI MỚI : Giới thiệu bài : ghi đề lên bảng
1.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
-HS thực hiện yêu cầu
- HS mở SGK/19
- GV gợi ý cho HS nêu VD một vài số đã học.
- HS nêu : 16,19, 1, 10, 569, 1999
- GV ghi lại các số do HS nêu lên bảng 
- Sau đó GV chỉ vào các số HS cho VD và nêu : “Các số 16, 19, 1, 10, 569, 1999  là các số tự nhiên”
- HS nêu thêm VD.
- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số TN theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.
- 1 HS lên viết bảng :
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, , 99, 100, 
- GV gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết.
- GV giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- Đặc điểm của dãy số vừa viết đó là các số tự nhiên, viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
- 2 HS nhắc lại.
- GV dán 2 băng giấy viết lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- GV cho HS quan sát hình vẽ tia số (ở bảng phụ như SGK)
- Gọi HS nhận xét hình vẽ tia số.
® là dãy số tự nhiên, dấu () chỉ các số tự nhiên
® không phải là dãy số TN, vì thiếu số 0
® không phải là dãy số TN vì thiếu 3 dấu chấm biểu thị các số TN>10. Đây cũng là bộ phận của dãy số TN.
- GV giải thích thêm : Số 0 ứng với điểm gốc. Kéo dài mãi tia số, sẽ được các điểm biểu thị các số càng lớn.
2.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- HS nhận xét : Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số TN trên tia số.
- GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số TN : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 
- GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận biết được :
Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.
VD : Thêm 1 vào bất cứ số nào :
1 + 1 = 2 3 + 1 = 4
2 + 1 = 3 4 + 1 = 5
 2, 3, 4, 5, 
- HS nhắc lại :  vì vậy không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Bớt 1 ở bất kì số nào (¹ 0) cũng được số tự nhiên liền trước.
- GV giải thích thêm : Khi bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước là số 0. Không thể bớt 1 ở số 0 nên không có số tự nhiên nào liền trước số 0 và số 0 là số tự nhiên bé nhất.
VD : 
5 – 1 = 4 3 – 1 = 2
4 – 1 = 3 2 – 1 = 1
 1 – 1 = 0
0, 1, 2, 3, 4, 
- HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về 2 số liên tiếp nhau trong dãy số tự nhiên.
VD : 5 và 6 có : 5 + 1 = 6; 6 – 1 = 5
 98 và 99 có : 98 + 1 = 99; 99 – 1 = 98
Từ VD đó nêu thành nhận xét chung : Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- HS nhắc lại nhận xét.
hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
3.Thực hành :
* Bài 1 : 
* Bài 1 : HS làm cá nhân
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm số tự nhiên liền sau.
6 7 29 30 99 100 100 101
1000 1001
- HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 : 
* Bài 2 : - HS làm miệng
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm số tự nhiên liền trước. - GV hướng dẫn HS làm vở
- HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 :
* Bài 3 :- HS làm vở. 
GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm (cách tìm) của 3 số tự nhiên liên tiếp
* Bài 4a: (Câu b,c HS khá, giỏi)
* Bài 4 :
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm số chẵn, số lẻ.
HS làm thi theo nhóm.
- Trò chơi : GV hướng dẫn HS thi đua điền kết quả đúng.
3) Củng cố, dặn dò :
Gọi 1 HS cho VD dãy số tự nhiên
Gọi 1 HS nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
BTVN: Hoàn thành các BT/ SGK.
Bài sau : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan14.doc