Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung

Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 6 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
- Nêu các đặc điểm của hình thoi.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
Bài 1:
 - Yêu cầu làm bảng con.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau ( Đ).
- AB vuông góc với AD (Đ).
- Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ)
- Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau (S)
- Củng cố các đặc điểm của hình chữ nhật.
*/ HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp điền ‎ đúng, sai vào bảng con, nhận xét, giải thích.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bảng con.
- Trong hình thoi PQRS có:
- PQ và RS không bằng nhau (S)
- PQ không song song với PS (Đ).
- Các cặp cạnh đối diện song song (Đ).
- Bốn cạnh đều bằng nhau (Đ)
- Chốt lại một số đặc điểm của hình thoi.
*/ HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp điền ‎ đúng, sai vào bảng con, nhận xét, giải thích.
Bài 3:
-Yêu cầu HS thực hành cá nhân.
- GV giúp HS làm bài .
- Chốt lại: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25 cm2.
- Chốt lại cách tính diện tích các hình.
*/ HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ, tự tính toán chọn đáp án đúng sau đó nêu kết quả.
3.Tổng kết bài:(1- 2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập chung. 
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ kẻ ví dụ 2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
- Làm một số phép chia số tự nhiên..
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là.
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số.
 c. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) 
- GV treo bảng phụ:
- Yêu cầu lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b ( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Cả lớp lập tỉ số, 1 em lập trên bảng phụ , nhận xét bài.
 d. Thực hành:
Bài 1: 
-Yêu cầu HS thực hành bảng con.
- Củng cố về tỉ số.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS làm vở.
- Chốt bài làm đúng.
*/ HS nêu yêu cầu.
- HS làm nhận xét kết quả 
*/ HS đọc bài.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét 
Số bạn trong tổ là:
 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số giữa bạn trai và số bạn cả tổ là 
Tỉ số giữa bạn gái và số bạn cả tổ là 
3.Tổng kết bài:(1- 2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
- Đọc, viết tỉ số.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Bài toán 1:
- GV nêu đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán và trình bày bài giải theo các bước: Tìm tổng số phần, giá trị của một phần, tìm hai số.
- HS đọc đề toán, nêu những điều đã biết và những điều cần tìm.
- HS cùng GV giải toán.
- HS nêu lại các bước làm bài.
c. Bài toán 2:
- GV nêu đề toán.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải bài toán.
- GV kết luận, lưu ý HS có thể vẽ sơ đồ hoặc lập luận số phần khi giải bài, có thể làm gộp.
- HS đọc lại.
- HS thực hành trong nhóm, 1 nhóm ghi bảng phụ.
- Trình bày bài, nhận xét bài, chốt lại cách giải.
d. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu làm cá nhân.
- GV giúp đỡ HS yếu vẽ sơ đồ hoặc lập luận trong bài giải.
- Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở, bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
 Bài giải:
Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 7 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 +7=9(phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là 333 - 74 = 259.
 Đáp số: số bé: 74 
 số lớn: 259
3.Tổng kết bài:(1- 2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập. 
- HS nhắc lại các bước giải toán
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Luyện tập giải bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
HS giải toán, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
- Nhắc lại cách giải toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số .
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu làm cá nhân.
- GV giúp đỡ HS yếu vẽ sơ đồ hoặc lập luận trong bài giải.
- Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài 2:
- Yêu cầu làm cá nhân.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Chốt bài giải đúng.
*/ HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở, bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung các cách giải khác.
 Bài giải:
Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 8= 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là 198 - 54 = 144
 Đáp số: số bé 54; số lớn 144
*/ HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở, bảng phụ.
- Chữa bài trên bảng, nêu thêm cách giải khác.
 Bài giải:
Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7(phần)
Số quả cam là : 
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt là : 
 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
3.Tổng kết bài:(1- 2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập. 
- HS nhắc lại các bước giải toán
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Luyện tập giải bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
HS giải toán, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3- 4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
- Nhắc lại cách giải toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số .
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu làm cá nhân.
- GV giúp đỡ HS yếu vẽ sơ đồ hoặc lập luận trong bài giải.
- Củng cố cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài 2:
- Yêu cầu làm cá nhân.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Chốt bài giải đúng.
*/ HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở, bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung các cách giải khác.
 Bài giải:
Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là:
 1 +3 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
*/ HS đọc bài toán.
- HS giải vào vở, bảng phụ.
- Chữa bài trên bảng, nêu thêm cách giải khác.
 Bài giải:
Vì số lớn giảm 5 lần nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Coi số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 5 = 6 (phần)
Số bé là : 
 72 : 6 x 1 = 12 
Số lớn là : 
 72 - 12 = 60 
 Đáp số: số lớn: 60
 số bé: 12
3.Tổng kết bài:(1- 2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau Luyện tập chung. 
- HS nhắc lại các bước giải toán

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 t28.doc