I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 7 (7 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc lòng bảng
nhân này.
2. Kĩ năng : Ap dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 3. Thái độ : Thực hành đếm thêm 7 .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn hoặc 7 hình tam giác hoặc 7 hình
vuông. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (chưa ghi kết quả của các phép nhân).
2. Học sinh : Vở BT Toán .
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động: Hát (1) .
2. Kiểm tra bài cũ :(3) Gọi 1 HS thực hiện phép tính 87 : 4. Nhận xét về số dư của
phép chia.
- GV nhận xét.
Môn : TOÁN / TUẦN 7 Tiết : Bài : BẢNG NHÂN 7 I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 7 (7 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2. Kĩ năng : Aùp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 3. Thái độ : Thực hành đếm thêm 7 . II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn hoặc 7 hình tam giác hoặc 7 hình vuông. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (chưa ghi kết quả của các phép nhân). 2. Học sinh : Vở BT Toán . III/ Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động: Hát (1’) . 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) Gọi 1 HS thực hiện phép tính 87 : 4. Nhận xét về số dư của phép chia. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 1’ 13’ 15’ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em học bài : “Bảng nhân 7”. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 - Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? - 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1 = 7 (GV ghi bảng phép nhân). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 7 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần . - 7 nhân 2 bằng mấy ? -Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng14? Các em hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả. -Viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3 = 21 tương tự như với phép nhân 7 x 2 = 14. - Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả 7 x 4 ? - Hướng dẫn HS thêm cách thứ 2 : 7 x 4 = 7 x 3 + 7 . - Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học . - GV chỉ vào bảng và nói: đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3 ..10. -Yêu cầu HS cả lớp đọc bảng nhân 7 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân này . - Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1/39 vở BT Toán - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Bài 2/39 vở BT Toán - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài . Bài 3/39 vở BT Toán - Mời1 HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài . - Chấm bài, nhận xét và cho điểm HS. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 7 hình tròn . -7 hình tròn được lấy 1 lần -7 được lấy 1 lần . - HS đọc phép nhân : 7 nhân 1 bằng 7 . - HS quan sát và trả lời: 7 hình tròn được lấy 2 lần . - 7 được lấy 2 lần . - Đó là phép tính: 7 x 2 . - 7 nhân 2 bằng 14 . - 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14 . - HS đọc . - HS trả lời: 7 x 4 = 7 + 7 +7 +7 = 28 . - 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 . - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, và tự học thuộc lòng bảng nhân - Đọc bảng nhân . - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn . - 1 HS lên sửa bài. - HS trả lời . - Cả lớp làm vào vở BTT - 4 HS lên bảng đọc kết quả, mỗi em 2 trường hợp - 1 HS nhận xét - HS đọc. - HS trả lời. - Cả lớp làm vào vở BTT. - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS nhận xét. Quan sát Các tấm bìa có 7 chấm tròn Đàm thoại Vấn đáp Thi đua Thực hành 4. Củng cố: (1’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 vừa học . 5. Dặn dò:(1’) + Bài tập : 4/39 , 5/39 vở BT Toán. + Chuẩn bị : Xem trước bài “ Luyện tập”. Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: