I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 .Thực hành chia cho 7.
2. Kĩ năng : Ap dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan .
3. Thái độ : Tính cẩn thận tự ,tin trong làm tính và giải toán .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Phấn màu
2. Học sinh : Vở BT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động: (1)
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7, 1 HS lên bảng
làm bài 3/42 vở BT Toán. 1 HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét.
3. Bài mới:
Môn : TOÁN / TUẦN 7 Tiết : Bài : BẢNG CHIA 7 I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 .Thực hành chia cho 7. 2. Kĩ năng : Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan . 3. Thái độ : Tính cẩn thận tự ,tin trong làm tính và giải toán . II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Phấn màu 2. Học sinh : Vở BT Toán. III/ Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7, 1 HS lên bảng làm bài 3/42 vở BT Toán. 1 HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét. 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 1’ 15’ 12’ Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 7. Hoạt động 1 : Lập bảng chia 7 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy ? - Hãy viết phép tính tương ứng với”7 được lấy 1 lần được 7”. - Tất cả có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? -Vậy 7 chia 7 được mấy ? -Viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được . - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa . - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. -Vậy 14 chia 7 bằng mấy ? -Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2 lên bảng, sau đó cho HS cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được . -Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . Học thuộc lòng bảng chia 7 : -Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa xây dựng được . -Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7 ? -Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia. -Yêu cầu cả lớp đồng thanh bảng chia 7. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1/43 vở BT T - HS suy nghĩ, tự làm bài, 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét bài của HS . Bài 2/43 vở BT Toán - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ? -Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại . Bài 3/43 vở BT Toán - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu của đề bài ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS . - 7 lấy 1 lần được 7 . - Viết phép tính 7 x 1 = 7 . - Có 1 tấm bìa . - Phép tính 7 : 7 = 1(tấm bìa ). - 7 chia 7 bằng 1 . - Đọc : + 7 nhân 1 bằng 7 . + 7 chia 7 bằng 1 . - HS trả lời (mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 14 chấm tròn). - Phép tính 7 x 2 = 14 . - Có tất cả 2 tấm bìa . - Phép tính 14 :7 = 2 (tấm bìa). - 14 chia 7 bằng 2 . - Đọc phép tính : + 7 nhân 2 bằng 14 . + 14 chia 7 bằng 2 . - Lập bảng chia 7, xây dựng bảng chia 7 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 7 . - Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng 1 số chia cho 7 . - Các số bị chia 7, 14, 21, 28. và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 . - Tự học thuộc lòng bảng chia 7. - Các HS thi đọc cá nhân. Các tổ. - HS thi đọc theo tổ. - Tính nhẩm . - Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp . - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột. HS cả lớp làm bài vào vở BT Toán . - HS nhận xét . - HS trả lời : (được). - HS : nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 1 HS đọc. - HS trả lời . - HS trả lời . Trực quan Các tấm bìa có 7 chấm tròn Đàm thoại Thực hành Thi đua Luyện tập Đàm thoại 4. Củng cố: (1’) Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. 5. Dặn dò : (1’) Chuẩn bị : Xem trước bài “ Luyện tập “ Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : .
Tài liệu đính kèm: