Giáo án Toán khối 4 - Tuần 25

Giáo án Toán khối 4 - Tuần 25

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

Giúp HS:

- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phấn màu, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán 
luyện tập
i. mục tiêu tiết học: 
Giúp HS:
Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số.
Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
A. Luyện tập:	
 Bài 1: Tính:
Bài 2: Tính
 c, 
 d, 
Bài 3: Tìm x:
a, X + b, X - 
X = X = 
X = X = 
 c, - X = 
 X = 
 X = 
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 
b) 
Bài 5: Bài giải:
 Số học sinh học tin học và Tiếng Anh là:
 ( số học sinh cả lớp)
 Đáp số: Số học sinh cả lớp
C. Củng cố dặn dò:
* Phương pháp thực hành luyện tập 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
 - 2 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng phụ
 - HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
- 2HS chữa bảng 
- GV nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
-1HS chữa miệng
-GV nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học.
toán 
phép nhân phân số
i. mục tiêu tiết học: 
 	Giúp HS:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân PS ( qua tính diện tích hình chữ nhật)
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. đồ dùng dạy học
- Phấn màu, hình vẽ SGK trang 132.
III. họa động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm X
*Phương pháp: kiểm tra, đánh giá:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình CN có chiều dài là 5m, chiều rộng 3m.
 S = 5 x 3 = 15(m2)
VD:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
* Để tính diện tích hình CN đó ta phải thực hiện phép tính nào?
1m
1m
2) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
* Phương pháp tìm hiểu, quan sát, vấn đáp,
- GV nêu yêu cầu, HS tính.
- Gọi 1 HS trả lời, GV ghi bảng:
- GV nêu VD và gợi ý để HS nêu được để tính diện tích hình chữ nhật trên, ta phải thực hiện phép nhân.
- GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị , HS quan sát.
- Hình vuông có diện tích là? 1m2
- Hình vuông đó được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau? 
(15 phần bằng nhau)
- Diện tích hình chữ nhật (phần tô đậm) gồm bao nhiêu phần bằng nhau đó? (8phần)
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu m2? (m2)
Diện tích hình chữ nhật bằng 
Nhận xét: 
 8 (số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2.
 15 (số ô của hình chữ nhật) bằng 5 x3
GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
GV ghi bảng
HS quan sát hình vẽ và phép tính nhân trên và nêu nhận xét.
Từ đó dẫn dắt dến cách nhân.
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- GV cho HS phát biểu quy tắc.
- 3-5 HS đọc to quy tắc trong SGK.
3. Thực hành 
* Phương pháp luyện tập thực hành
Bài 1: Tính :
a) b) 
c) d) 
Bài 2: Rút gọn rồi tính:
1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở.
2 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét.
1 HS nêu lại quy tắc nhân hai phân số.
1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở.
3 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét.
* Lưu ý: Khi thực hiện phép nhân PS , PS nào rút gọn được thì cần rút gọn rồi mới làm phép nhân
Bài 3: Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đáp số: 
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm
- Khi chữa bài chú ý câu trả lời cho chính xác
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc nhân phân số.
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét tiết học
toán 
luyện tập
i. mục tiêu tiết học: 
Giúp HS :
Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ( là tổng của ba phân số băng nhau )
Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
A. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân hai phân số, ta làm thế nào?
B. Luyện tập:
Bài 1: Tính (Theo mẫu):
a) c)
b) d)
Bài 2: Tính (Theo mẫu):
a) c)
b) d)
Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả:
 Vậy: 
Bài 4: Tính rồi rút gọn:
a)
b) 
c) 
Bài 5: Bài giải:
 Chu vi của hình vuông đó là:
 Diện tích hình vuông đó là:
 Đáp số: 
C. Củng cố- dặn dò:
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
* Phương pháp thực hành, vấn đáp.
- 1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào vở.
- 2 HS chữa bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào vở.
- 2 HS chữa miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tính, so sánh kết quả và rút ra kết luận.
- 1HS nêu đề toán. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét 
- 1HS nêu đề toán. 
- HS làm vở rồi chữa bảng.
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- GV nhận xét tiết học
toán
 luyện tập
i. mục tiêu tiết học: 
Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
1.Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số: (BT1- Phần a-SGK)
a) Tính chất giao hoán:
Vậy: 
*Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đỏi.
b) Tính chất kết hợp:
Vậy: 
* Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
c)Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số
Vậy: 
*Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân sốcủa tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
2. Luyện tập:
Bài 1: b)Tính: 
Cách1: 
Cách2: 
+ Kết quả của các phép tính tiếp theo :
Bài 2: Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
Đáp số: 
Bài 3: Bài giải:
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 Đáp số: 2 m
3. Củng cố- dặn dò:
HS nêu lại 3 tính chất của phép nhân phânsố
* Phương pháp thực hành, vấn đáp.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tính, so sánh kết quả và rút ra kết luận.
- 2 HS phát biểu
- Tiến hành tương tự phần a
- Tiến hành tương tự phần a, b
* Phương pháp luyện tập thực hành:
- 1HS nêu đề toán. 
- HS làm vở rồi chữa bảng.
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- 1HS nêu đề toán. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét 
- 1HS nêu đề toán. 
- HS làm vở rồi chữa miệng
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- 3 HS nêu lại.
- GV nhận xét tiết học
toán 
tìm phân số của một số
i. mục tiêu tiết học: 
- Giúp HS biết cách giải toán dạng: tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn hình ( SGK trang 135) lên bảng hoặcgiấy khổ to.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập số 4 
 ( trang 135 SGK )
Bài 4: Bài giải: 
 Chu vi của hình chữ nhật đó là: 
( + ) x 2 = (m)
 Đáp số: m
B.Bài mới:
1.Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
 a.Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số:
H:của 12 quả cam là mấy quả cam?
 của 12 quả cam là:
 12 : 3 = 4( quả)
b. Tìm hiểu đề bài và tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số
Đề toán:Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
Bài giải:
 số quả cam trong rổ là:
 12: 3 = 4 ( quả )
 số cam trong rổ là: 4 x 2= 8 ( quả)
 Đáp số: 8 quả cam.
* Chú ý : Muốn tính của số 12, ta lấy 12 nhân với .
2. Thực hành:
Bài 1: (Trang 135- SGK)
Bài giải:
Số hs xếp loại khá của lớp đó là: 
35 x = 21( học sinh)
 Đáp số : 21 học sinh 
Bài 2:(Trang 135- SGK)
Bài giải:
 Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100( m)
 Đáp số : 100 m
Bài 3: :(Trang 135- SGK)
Bài giải:
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 
16 x = 18( học sinh)
 Đáp số : 18 học sinh 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung kiến thức trọng tâm trong tiết học.
* Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4
- HS nhận xét kết quả và cách trình bày.
- GV đánh giá, cho điểm.
* Phương pháp nêu vấn đề, quan sát, vấn đáp.
- GV hỏi, HS tính nhẩm và nêu cách tính.
- Gọi 2 Hs đọc đề toán.
- Cho Hs quan sát hình vẽ. Một cách tự nhiên, ta thấy số quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó suy ra lời giải bài toán.
- Gọi 1-2 HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm của số 12 ta lấy 12 chia cho mẫu só 3 rồi nhân kết quả với tử số 2:
 ( 12 : 3 ) x 2 = 8
- 2 Hs nêu chú ý.
* Phương pháp luyện tập thực hành:
- 1HS nêu đề toán. 
- HS làm vở rồi chữa bảng.
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- 1HS nêu đề toán. 
- 1 HS làm bài trên bảng
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- 1HS nêu đề toán. 
- HS làm vở rồi chữa miệng
- HS nhận xét cách làm , trình bày và kết quả. 
- 2 HS nêu lại.
- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 25.doc