TOÁN
LÍT
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Có biểu tượng về ít hơn, nhiều hơn (với nước, sữa.)
- Nhận biết được đơn vị đo thể tích: lít: tên gọi và kí hiệu (l)
- Biết làm phép tính cộng, trừ số đo thể tích có đơn vị là lít (l)
II. ĐỒ DÙNG :
- Một số cốc, can, bình nước, xô.
- Thau, ca 1 lít.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 9 toán lít I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về ít hơn, nhiều hơn (với nước, sữa...) - Nhận biết được đơn vị đo thể tích: lít: tên gọi và kí hiệu (l) - Biết làm phép tính cộng, trừ số đo thể tích có đơn vị là lít (l) II. Đồ dùng : - Một số cốc, can, bình nước, xô. - Thau, ca 1 lít. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2. Bài mới.35’ a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn c. Giới thiệu lít (l) Lít là đơn vị đo chất lỏng; 1 lít viết tắt là 1l. 4. Luyện tập thực hành: Bài 1: Đọc viết (theo mẫu). Đọc 3 lít – Viết 3 l Bài 2: Tính (theo mẫu). a. 9 l + 8 l = 17 l 15 l + 5 l = 20 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l b. 17 l - 6 l = 11 l 18 l - 5 l = 13 l 28 l - 4 l - 2 l = 22 l Bài 4: Tóm tắt: Lần đầu bán: 12 l Lần sau bán: 15 l Cả hai lần bán ? l Bài giải Cả hai lần của hàng bán là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 lít C. Củng cố, dặn dò:2’ 37+63 18+62 45+55 Gọi 3 học sinh lên bảng Nhận xét -cho điểm Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Cho học sinh quan sát 1 cốc nước và một bình nước + Yêu cầu học sinh Nhận xét về lượng nước ở 2 vật dụng đó + để đo cụ thể mực nước trong bình ... người ta dùng đơn vị đo là lít = Lấy một cái ca đựng 1 l nước đổ vào một cái can vừa đủ + Vậy chai chứa được bao nhiêu l nước? + Giới thiệu can 2l , 3l . Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nhận xét - cho điểm - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét - cho điềm - Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt + bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét bài làm - cho điềm - Thu bài chấm Nhận xét -Nhận xét giờ học 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét -Quan sát - Nhận xét - Nghe - nhắc lại -Nhận xét -Quan sát -Học sinh nêu -Nhận xét - Đọc yêu cầu -Làm bài - Đọc bài - Nhận xét - Làm bài -Đọc bài - Nhận xét - Nêu tóm tắt - Trả lời - Làm bài -Đọc bài làm -Nhận xét hướng dẫn học Y/C học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng Giúp đỡ hs còn chậm Giao bài nâng cao cho hs khá Luyện chữ (nếu còn thời gian ) Tuần 9 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Đơn vị đo thể tích lít (l) - Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị là lít (l) - Giải bài toán có lời văn. II. đồ dùng : - Viết sẵn bảng phụ bài tập 1. - 40 cốc nhựa, 10 chai 1 lít nước. Bảng gài. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạtđộng học A. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc, viết các số có đơn vị đo lít. 30 l ; 70 l ; 15 l 2. Tính: 7 l + 8 l = 7 l + 3 l = 10l + 7l B. Bài mới: Hoạt động Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Tính: 2 l + 1 l = 15 l - 5 l = 16l + 5 l = 35 l - 12 l = 3 l + 2 l - 1 l = 16 l - 4 l + 15 l = - GV Phép tính cộng, trừ có kèm theo đơn vị đo thì kq cũng phải có đơn vị đo Bài 2: Số? a. 6 l ; b. 8 l ; c. 30 l Bài 3: Tóm tắt Thùng 1 6 l Thùng 2 ? l 2 l Bài giải Thùng 2 có là: 16 l - 2 l = 14 l Đáp số: 14 lít III/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 3 học sinh lên bảng Nhận xét - cho điểm -Yêu cầu học sinh tính nhẩm -Gọi một số nhóm nêu kết quả - - Bài yêu cầu gì? - Ta phải làm như thế nào để biết số nước trong cả ba ca? -Nhận xét -cho điểm + Bài toán cho biết gì? + Phải tìm gì ? + Gọi 1 học sinh lên làm bài + Nhận xét -cho điểm + Chấm bài -Nhận xét - Nhận xét giờ học - Học sinh lên bảng -Nhận xét -Thảoluận nhómđôi -Một số nhóm lên trình bày -Nêu câu trả lời - Làm bài - Đọc bài-Nhận xét - Nêu câu trả lời - Làm bài - 1 học sinh lên bảng - Nhận xét Tuần 9 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Cnủng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; - đơn vị đo khối lượng (kg), đơn vị đo thể tích (lít). - Giải toán có lời văn. II. đồ dùng : - Viết sẵn 3 bài vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ:3’ B/ Bài mới.35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính: 5 + 6 = 11 16 + 5 = 8 + 7 = 15 27 + 8 = 9 + 4 = 44 + 9 = 40 + 5 = 4 + 16 = 30 + 6 = 3 + 47 = 7 + 20 = 5 + 55 = Bài 2: Số ? a. 25 + 20 = 45 (kg) b. 45 l Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng 51 83 92 63 80 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Lần đầu bán: 45 kg Lần sau bán: 38 kg Cả hai lần bán ? kg Bài giải Cả hai lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg C- Củng cố dặn dò :2’ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 35l + 26l 17l + 18l -Nhận xét -cho điểm Giới thiệu bài ghi đầu bài + Yêu cầu học sinh làm bài vào vở + Nêu cách thực hiện -Nhận xét - đánh giá -Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK=> thảo luận nhóm đôi rồi trình bày kết quả -Nhận xét -đánh giá Hướng dẫn học sinh làm bài +Làmnhư thế nào để con điền được tổng đó ? - Nhận xét đánh giá Bài toán cho biết gì? Phải tìm gì ? _ Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét -đánh giá - Thu bài chấm -Nhận xét Nhận xét giờ học 2 học sinh lên bảng làm -Nhận xét - Làm bài -Lên bảng điền -Nhận xét - Quan sát -Thảo luận nhóm đôi -Trình bày kết quả nêu cách tính -Nghe cô hướng dẫn -Làm bài - học sinh đọc bài -Đọc tóm tắt - học sinh làm bài - Đọc bài Nhận xét Tuần 9 Toán: Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10. - Giải toán có lời văn. II Đề bài Tuần 9 Toán: tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số hạng trong một tổng. - áp dụngáp dụng để giải các bài toán có lời văn có liên quan tìm số hạng trong một tổng . II. đồ dùng : - Các hình vẽ trong phần bài học. - Bảng phụ viết bài 2. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới. Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2 1. Giới thiệu cách tìm số hạng trong một tổng. *Bước 1: 6 + 4 = 10 6= 10 - 4 4 = 10 - 6 10 x 4 x +4 = 10 x = 10 -4 x = 6 10 6 x 10 6 4 Hoạt động 3Luyện tập: Bài 1: Tìm x (theo mẫu) a. x + 3 = 9 b. x + 5 = 10 c. x + 2 = 8 d. x + 8 = 19 e. 4 + x = 14 f. 3 + x = 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 12 9 15 17 Số hạng 6 24 21 Tổng 0 34 15 42 39 Bài 3: Tóm tắt: Có: 35 học sinh Có: 20 nam Có ? nữ Bài giải Số học sinh nữ là: 35 - 20= 15 (em) Đáp số: 15 em III. Củng cố, dặn dò: - Giới thiệu bài –Ghi đầu bài Có tất cả mấy ô vuông? (10) - Được chia làm mấy phần? (2). - Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 cộng 6 bằng mấy? (10) - 6 bằng 10 trừ mấy? (10 – 4) - 6 là số ô vuông phần nào? (phần thứ nhất). - 4 là số ô vuông phần nào? (phần thứ hai). GV kết luận: Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông phần thứ hai ta được số ô vuông phần thứ nhất. Vẽ hình lên bảng - nêu bài toán Có tất cả 10 ô vuông chia ra làm 2 phần , phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x => x +4 = 10 làm như thế nào để tính được số ô vuông chưa biết ? Vẽ hình lên bảng + Nêu đề toán + Muốn tính số ô vuông chưa biết ta làm như thế nào ? * Bước 2: Rút ra kết luận. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Gọi học sinh nêu yêu cầu đầu bài - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh làm bài + Tại sao con lại điền số đó ? -Nhận xét - cho điểm + Yêu cầu học sinh đọc đề + Yêu cầu nêu tóm tắt +Bài toán cho biết gì ? Phải tìm gì ? - Nhận xét học sinh làm bài - Chấm bài -Nhận xét bài làm của học sinh - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh học thuộc kết luận của bài -Học sinh quan sát nêu số ôvuông -nêu câu trả lời - học sinh quan sát - Nêu câu trả lời - Nhận xét -Quan sát nêu đề toán - Trả lời -Nhận xét Nhắc laị kết luận -Đọc yêu cầu -Học sinh làm bài -Lên bảng điền -Nêu tóm tắt Nêu câu trả lời - Học sinh làm bài -Đọc lời giải -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: