Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 125: Tiền Việt Nam - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 125: Tiền Việt Nam - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

 - Bước đầu biết đổi tiền.

 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌ

Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

A.KIỂM TRA BÀI CŨ

 - Gọi HS sửa bài tập 3/129.

 Bài giải

 Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

 2550 : 6 = 425 (viên)

 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

 425 x 7 = 2975 (viên)

 Đáp số: 2975 viên

 - Chữa bài và cho điểm HS.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 125: Tiền Việt Nam - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 125	 Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2005
 Toán	 	
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
	- Bước đầu biết đổi tiền.
	- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌ
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
	- Gọi HS sửa bài tập 3/129.
 Bài giải
 Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:
 2550 : 6 = 425 (viên)
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên
 - Chữa bài và cho điểm HS.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: TIỀN VIỆT NAM
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
 3
Giới thiệu bài: “Khi mua, bán người ta thường sử dụng tiền” và hỏi:
- Trứơc đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Yêu cầu HS quan sát tờ giấy bạc 2000 đồng.
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 2000 đồng.
- Yêu cầu HS quan sát màu sắc của tờ giấy bạc.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 5000 đồng, 10 000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 2000 đồng.
Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền em phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Theo dõi.
- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Quan sát tờ giấy bạc 2000 đồng.
- Vì có số 2000 và dòng chữ “Hai nghìn đồng”
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Muốn biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ta cộng số tiền trong mỗi chú lợn.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Chú lợn a) có: 6200 đồng.
+ Chú lợn b) có: 8400 đồng. 
+ Chú lợn c) có: 4000 đồng.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng. 
b) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng. 
c) Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng. 
d) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng. Hoặc 1 tờ giấy bạc 2000 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) Bóng bay ít tiền nhất, lọ hoa nhiều tiền nhất.
b) Mua một quả bóng và một bút chì hết:
 1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là:
 8700 - 4000 = 4700 (đồng)
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Khi thực hiện phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc125.doc