I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện tính).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/156.
Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
Toán Tiết147 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện tính). - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/156. Nhận xét bài cũ. 2. GIỚI THIỆU BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 85329 a) Hình thành phép trừ 85674 - 85329 - Nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số 85674 - 85329 - Muốn tìm hiệu của hai số 85674 - 85329, chúng ta làm như thế nào? - Dựa vào cách thực hiện phép trừ số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép trừ 85674 - 85329 b) Đặt tính và tính 85674 - 85329 - Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 85674 - 85329 - Trừ bắt đầu từ đâu đến đâu? - Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 - 85329 c) Nêu qui tắc tính - Muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? Luyện tập: Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự là bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài2: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tính và kết quả tính. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Theo dõi. - Thực hiện phép trừ 85674 - 85329 - Thực hiện và báo cáo kết quả. - Viết số 85674 rồi viết 85329 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng điều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, . . . rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. - trừ từ phải sang trái. - HS lần lượt nêu các bước tính như SGK. - Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm như sau: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, . . . rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. Thực hiện tính trừ từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con. 92896 73581 59372 32484 65748 36029 53814 9177 27148 37552 5558 23307 - HS nêu cách thực hiện của mình. - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn , hàng chục nghìn thẳng cột với hàng chục nghìn. - Thực hiện từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 63780 91462 49283 18546 53406 5765 45234 38056 43518 - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số mét đường chưa trải nhựa là: 25850 - 9850 = 16000(m) Đổi 16000m = 16km Đáp số: 16km IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Muốn trừ hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về phép trừ số có bốn chữ số. - Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: