I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con: 35 x 6 ; 29 x 7
- Một em lên bảng giải bài tập sau: Mảnh vải xanh dài 5 mét, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia7.
Tiết 35 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2004 Toán BẢNG CHIA 7 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con: 35 x 6 ; 29 x 7 - Một em lên bảng giải bài tập sau: Mảnh vải xanh dài 5 mét, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét? - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia7. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Lập bảng chia7: - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 7 lấy được một lần bằng 7. - Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Viết lên bảng phép tính 7 : 7 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. - Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu học sinh viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 7. Học thuộc bảng chia 7: - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 7 vừa lập được. - yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7? - Chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 7. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 7, lưu ý các em ghi nhớ các đặt điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 7. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh thuộc lòng bảng chia 7. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu HS tự bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Hỏi: Khi dã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không? Vì sao? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài . - GV nhận xét và cho điểm. * Bài dành cho HS giỏi: Một tấm vải dài 42 m. người ta đã một phần 7 tấm vải đó. Hỏi: a) Đã bán bao nhiêu mét vải? b) Còn lại bao nhiêu m vải? - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 7 lấy 1 lần đựơc 7. - Phép tính 7 x 1 = 7 - Phân tích bài toán và đại diện học sinh trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa. - Phép tính đó là 7 : 7 = 1 - Cả lớp đọc đồng thanh : 7 chia 7 bằng 1. - Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đầu được lấy để chia cho 7 là 7, sau đó là số 14, số 21. . . và kết thúc là số 70. Đây chính là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ số 7 đã học ở tiết trước. - Tự học thuộc lòng bảng chia 7. - HS thi đọc theo cá nhân, nhóm. - HS đọc đồng thanh. - làm bài theo yêu cầu của GV, sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc bài làm của mình. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 - Khi dã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 , vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS giải thích. - Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? - Bài toán cho biết có 56 học sinh xếp thành 7 hàng . - Bài toán hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? - Làm bài. Bài giải Số học sinh mỗi hàng là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Nhận xét bài bạn đúng / sai. - Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng? - Làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở. Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. -HS làm bài. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: