Bảng đơn vị đo khối lượng
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, héc - tô - gam, mối quan hệ của dag, hg và g với nhau.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện các phép tính với sốđo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Kẻ sẵn bảng như SGK chưa viết chữ số:
Tiết: Toán Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, héc - tô - gam, mối quan hệ của dag, hg và g với nhau. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện các phép tính với sốđo khối lượng. II. Đồ dùng dạy- học. Kẻ sẵn bảng như SGK chưa viết chữ số: III. Hoạt động dạy- học chủ yếu Nội dung Giáo viên Học sinh 1- KTBC(4 phút) - Kể tên các đơn vị đo KL đã học ? - Nêu mối quan hệ giữa chúng ? - 2 HS nêu - NX 2- Bài mới (33phút) a.Giới thiệu bài b- Giới thiệu đề -ca- gam - Giới thiệu bài- ghi bảng. - Kể tên các đơn vị đo KL đã học? - 1kg = g? - Để đo KL các vật nặng hàng chục g người ta dùng đơn vị đề ca gam. + Đề ca gam viết tắt là: dag (GV viết bảng) - Nêu và viết : 1 dag = 10g - Yêu cầu HS đọc tên đơn vị mới, viết ký hiệu - Tấn, tạ, yến, kg, g - 1kg = 1000g - Nghe giới thiệu - Học sinh đọc - Đọc trước lớp - Hỏi: 10g = bao nhiêu dag và ngược lại - H/s TL: 10g = 1 dag c- Giới thiệu: hg d- Giới thiệu bảng đo KL: Tấn ,tạ yến, kg, hg, dag, g. đ- Luyện tập Bài 1: - Tiến hành tương tự như giới thiệu đề cagam. - Đưa bảng phụ kẻ bảng đo khối lượng. - Hãy kể tên các đơn vị đo KL đã học - Hãy kể tên các đơn vị đo KL theo thứ tự từ bé -> lớn - Dựa vào bảng: + Kể tên những đơn vị đo KL nhỏ hơn kg ? Chúng nằm ở cột bên nào so với kg. + Kể tên những đơn vị đo KL> kg? Chúng nằm ở cột bên nào so với kg? +Mỗi đơn vị đo gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền nó? +Mỗi đơn vị đo kém mấy lần đơn vị lớn hơn liền nó? - Gọi HS đọc y/c - Nêu cách đổi? - Y/c HS làm bài, chữa bài -> Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL đã học? - NX,KL: - 2 – 3 học sinh kể. - Học sinh nêu các đơn vị đo khối lương. - g, dag , hg - Tấn, tạ yến - Mỗi đơn vị đo KL đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - Kém 10 lần. - Đọc yêu cầu - 1 HS nêu - Làm vở - Chữa: 4 HS - 1HS nêu Bài 2: a)1dag =10g; 10g =1dag b) 4dag = 40g; 8hg = 80dag. - Muốn thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo KL làm như thế nào? - Mẫu: 380g +195 g = 575g - Y/c HS làm bài - NX,KL: 575g; 654dag; 1356kg; 128hg. - Đọc yêu cầu -> Viết tên đơn vị ở kết quả tính. - Làm bài, chữa bài. 3.Củng cố,dặn dò: 2’ - Hỏi nội dung bài học. - NX tiết học.VN xem bài - Nhắc lại nội dung bài học. * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Giây, thế kỷ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy- học - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. - Kẻ sẵn chục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Nôị dung Giáo viên Học sinh 1- KTBC(5 phút) - Y/c làm bài tập 3 tiết trước. - NX, cho điểm - 2 học sinh lên bảng - Lớp theo dõi-nx 2- Dạy bài mới(33 phút) a.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học b. Giới thiệu về giây , thế kỷ. - Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thật + Quan sát chuyển động của kim giờ, kim phút. - Quan sát đồng hồ + Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? - 1 giờ + Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + Vậy 1 giờ = ? phút và ngược lại? - 1 phút 1giờ = 60 phút 60 phút = 1giờ - Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. Quan sát sự chuyển động của kim giây và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút tức là 60 giây + Ghi 1 phút = 60 giây HS quan sát c- Giới thiệu về thế kỉ - Đơn vị đo thời gian > năm là “Thế kỷ” - 100 năm = 1 thế kỉ Nhắc lại: 3 HS - Bắt đầu từ năm 1 -> năm 100 -> TK 1 - Từ năm 101 -> năm 200 -> TK 2 Như SGK - Vài HS nhắc lại d-Thực hành * Bài 1: - Gọi HS nêu y/c - Lưu ý HS: 1/3 phút = giây Làm thế nào để biết 1/3 phút = bao nhiêu giây? 1 phút = 60 giây -> 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây - Y/c HS làm bài, chữa bài. - NX, KL chốt kq -> Nêu mối quan hệ giữa phút và giây, TK và năm? - Đọc yêu cầu -Theo dõi mẫu - Làm vở - 3 HS chữa bảng - 1HS nêu * Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm. - KL: .a) Năm 1890 thuộc TK 19 1911 thuộc TK 20 b) Năm1954 thuộc TK 20 248 thuộc TK 3 - Đọc yêu cầu - Làm vở - Đọc chữa miệng 3-Củng cố- dặn dò:2’ - Kể tên các đơn vị đo thời gian? - NX tiết học. - Bài sau: Luyện tập * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4:... Toán Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn; mối quan hệ của chúng với kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. - Giáo dục lòng yêu thích học tập môn toán. II. Đồ dùng dạy- học - Phấn màu, bảng phụ III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ(5 phút) Chữa BT5 – SGK; kể tên đơn vị đo khối lượng đã học. - 1 HS lên bảng - 1HSTL 2. Dạy bài mới (33’) - Mở SGK (23) a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài- ghi bảngđầu bài - HS ghi vở b.Tìm hiểu bài * Giới thiệu đơn vị đo khối lượng Yến, tạ, tấn * Giới thiệu đơn vị yến Ghi: 1 yến = 10kg - Để đo KL các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vị yến.GV ghi bảng:1 yến=10 kg - Có 10kg gạo hay = ? yến ? - HS theo dõi - HS đọc: 1 yến= 10 kg - 1 yến - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? - Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến? - Mua 1 yến cám gà là mua bao nhiêu kg cám? - 20 kg gạo - 1 yến gạo - 10 kg cám *Giới thiệu đơn vị tạ Để đo KL các vật hàng chục yến người ta dùng đơn vị tạ. Mua 10 yến gạo hay mua mấy tạ gạo. Ghi 1 tạ = 10 yến. - Con trâu nặng 3 tạ tức là nặng bao nhiêu yến? - Con bò nặng 20 yến tức là nặng mấy tạ. - Nghe – nhớ Đọc 1 tạ = 10 yến 10 yến =1 tạ 3 tạ = 30 yến 20 yến = 2 tạ *Giới thiệu đơn vị tấn - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị tấn. - Mua 10 tạ gạo là bao nhiêu tấn gạo? GV: 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1.000kg - Nói con voi nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ? -> Đọc lại các đơn vị đo mới học, mối quan hệ. - 1 tấn gạo - HS đọc 2 tấn = 20 tạ 20 tạ = 2 tấn - Vài HS đọc c. Luyện tập - GV ghi bảng mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến: 1 tấn =10 tạ =100 yến - HS đọc Bài 1: SGK (23) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2 - Đọc yêu cầu-làm bài Bài 2:SGK(23) Gợi ý : 5 yến 3 kg =50kg+3kg =53kg - Y/c HS làm bài - NX, KL - Đọc yêu cầu - Làm vở a, b, c - 3 HS chữa. Bài 3: SGK - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm - Muốn thực hiện các phép tính với số đo KL làm ntn? - NX, KL: 18 yến +26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - Đọc yêu cầu - Làm vở - Chữa bài 3. Củng cố dặn dò (2 phút) - Bao nhiêu kilô gam thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ. bằng 1 tấn? - Nhận xét giờ học,VN xem bài. - Học sinh nêu * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập: x < 5, 62 < x < 92 (x là số tự nhiên) - Rèn kĩ năng so sánh các số tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học -Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1. KTBC( 4 phút) - Nêu cách so sánh số TN? - KT bài 1 tiết trước - NX, cho điểm. - 1 HS nêu - 1 HS làm bài 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b- Luyện tập * Bài1: - Nêu mục tiêu tiết học – ghi bảng Yêu cầu đọc đề – tự làm bài - Hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5 , 6, 7 chữ số. - Yêu cầu đọc số vừa tìm *KL: a. 0; 10; 100 b. 9, 99, 999 - Đọc yêu cầu - Làm vở - Đọc chữa Bài 3: - Viết lên bảng phần a, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách điền - Nêu cách tìm. - Yêu cầu tự làm các phần còn lại. - NX, KL: a)8590 67< 859167 b)264 309 =264 309 c) 609 608 <609 609 d) 264 309 = 264 309 - BT củng cố kiến thức gì? - Điền số 0 - HS làm bài – chữa bài - So sánh hai số tự nhiên Bài 4: Tìm x: -Hướng dẫn mẫu phần a ( SGK) - Y/c HS làm phần b -NX,KL: b)2 < x <5 x là 3, 4. - Đọc bài mẫu + nghe. - Làm bài , đổi chéo vở và kiểm tra cho nhau. 3-Củng cố- dặn dò: 2’ - Bài củng cố những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. -Bài sau: Yến, tạ ,tấn. - 1- 2 em nêu. -Nghe. * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. - Vận dụng giải toán trong SGK ịI. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1-KTBC: 4’ - Viết các số sau thành tổng: 20 837; 3 469. - NX, cho điểm -2 HS làm bảng, HS khác làm nháp. - Nhận xét. 2-Bài mới: 34’ a- Giới thiệu bài - Giới thiệu bài- ghi bảng. - Ghi bài. b-Tìm hiểu bài. *HD cách so sánh 2 số tự nhiên. - Hãy so sánh 2 số 100 và 99. - Vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào? -Y/C học sinh so sánh các cặp số:123 và 456;7891 và 7578và rút ra KL -100> 99 hay 99 < 100 . - Trong 2 số TN Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn - HS so sánh và KL: Nếu 2 số có số các c/s giống nhau thì so sánh từng căp c/số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải *HD xếp thứ tự các số tự nhiên - Cho các số: 7698; 7968; 7896; 7869 và yêu cầu: + Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé? + Số nào lớn nhất số nào bé nhất? NX,KL: -2 em lên bảng, cả lớp làm nháp. c-Luyện tập * Bài 1: Điền dấu ; = - 7698, 7869, 7896, 7968( bé -> lớn) - 7968, 7896, 7869, 7698 ( lớn -> bé) - Muốn xếp thứ tự các số tự nhiên ta cần làm gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Muốn điền dấu được ta phải làm gì? - NX,KL: 1234 > 999 8754 < 87540; 39680 =39000 +680 ; - Nối tiếp nhau trả lời. -HS đọc yêu cầu -1 em nêu. - Làm bài, chữa bài - HS nhắc lại cách so sánh 2 STN Bài 2:Viết theo thứ tự từ bé đến lớn(a,c) Bài 3a:Xếp từ lớn đến bé - Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? NX,KL: a. 8136; 8316; 8361 c. 64813; 64831; 64841 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. - NX,KL: a. 1987, 1984, 1952, 1942 -Nối tiếp nhau nêu. - 2 em lên bảng, lớp làm vở. -1- 2 em nêu. - Làm bài, chữa. 3- Củng cố- dặn dò:2’ - Cách so sánh số tự nhiên? - NX tiết học. - Bài sau: Luyện tập. -1 – 2 em nêu. -Nghe. * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: