Bài cu Một phần hai.
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét
Bài mới
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
4 : 2 = 8 : 2 = 6 : 2 = 10 : 2 =
14 : 2 = 18 : 2 = 16 : 2 = 20 : 2 =
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 2 x 1 =
12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 =
GV nhận xét.
Bài 3: Gọi Hs đọc yc bài tập
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Tiết 106 Bài dạy : KIỂM TRA Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính nhân - Biết tính giá trị của biểu thức số - Biết tính độ dài đường gấp khúc - Biết giải bài toán có một phép tính nhân Đề kiểm tra: Bài 1: Tính nhẩm (2đ) 5 x 4 = 4 x 8 = 4 x 6 = 3 x 9 = 3 x 6 = 2 x 8 = 2 x 7 = 5 x 5 = Bài 2: Tính (2đ) 3 x 9 + 18 = 5 x 6 – 6 = = = 5 x 5 + 27 = 4 x 8 – 19 = = = Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc (2đ) N Q 3cm 4cm 2cm M P Bài giải . . . Bài 4: (2đ) Một đôi dép có 2 chiếc. hỏi 8 đôi dép có bao nhiêu chiếc? Bài giải . . . Bài 5: (2đ) 4, 8, 12,, 9, 12, 15,, Tiết 107 Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy: 25/01/2011 Bài dạy : PHÉP CHIA I. Mục tiêu Nhận biết được phép chia . Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1: MT: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2: MĐ: Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhânviết thành hai phép chia HT: Cá nhân, cả lớp Bài cũ Nhận xét của GV về tiết kiểm tra Nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm Bài mới Giới thiệu phép chia. Cách tiến hành: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) a) b) c) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. a) b) 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 2. Lắng nghe rút kinh nghiệm 6 ô HS thực hành. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm theo mẫu HS làm tương tự như bài 1. Tiết 108 Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy: 26/01/2011 Bài dạy : BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu Lập được bảng chia 2 . Nhớ được bảng chia 2. Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng chia 2) Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) HS: Vở Bộ học toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1 MĐ: Lập được bảng chia 2 . HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2: MĐ:Nhớ được bảng chia 2. Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng chia 2) HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 3: MĐ: Củng cố KT đã học Bài cũ Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 2 HS lên bảng viết - GV nhận xét. Bài mới Giới thiệu bảng chia 2 Cách tiến hành: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Nhắc lại phép chia Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. 6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 = 4 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 = 10 : 2 = 12: 2 = 16 : 2 = Bài 2: 1 HS đọc yc bài toán Bài toán cho biết gì? Bái toán hỏi gì? 1 HS giải bài toán trên bảng Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. Nhận xét điểm Bài 3: HSG GV chon mỗi đội 5 HSG Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? 12 : 2 20 : 2 8 7 10 6 4 14 : 2 16 : 2 8 : 2 Đội nào xong trước thắng cuộc GV nhận xét - Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Gọi HS đọc lại bảng chia 2 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần hai. Nhận xét HS đọc phép nhân 2 HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 Có 8 chấm tròn. Mỗi tấm 2 chấm tròn. HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa HS lập lại. HS tự lập bảng chia 2 HS học thuộc bảng chia 2. cá nhân, nhóm, cả lơp, HS nhẩm chia 2. HT nối tiếp Có 12 cái kẹo chia đều 4 bạn Mỗi bạn được mấy cái kẹo HS tự giải bài toán vào vở Nhận xét HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. Tiết 108 Ngày soạn: 5/02/2011 Ngày dạy: 10/02/2011 Bài dạy : MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, biết đọc, viết 1/ 2 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1 MĐ:Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan)“Một phầnhai”, biết đọc, viết 1/ 2 HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2 MĐ:Biết thựchànhchia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 3 Bài cũ Bảng chia 2. Bài mới 1 2 Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: 1 2 1 Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. 2 Hướng dẫn HS viết: đọc: Một phần hai. Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. A B C Đã tô màu 1/2 hình (hình A) Đã tô màu 1/2 hình (hình C) Đã tô màu 1/2 hình (hình D) Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. 2 HS đọc thuộc bảng chia 2 HS quan sát hình vuông HS viết: 1/ 2 HS lập lại. HS trả lời.Bạn nhận xét. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Tiết 109 Ngày soạn: 5/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Bài dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thuộc bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Tranh bt 5 SGK. Bảng phụ viết bài tập 5 III. Các hoạt động dạy học 1 Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1 MĐ:Biếtgiải bài toáncó mộtphép chia (trong bảng chia 2) Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2 Bài cu Một phần hai. Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét Bài mới Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. 4 : 2 = 8 : 2 = 6 : 2 = 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = 16 : 2 = 20 : 2 = - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 2 x 1 = 12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 = GV nhận xét. Bài 3: Gọi Hs đọc yc bài tập Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. GV nhận xét – Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. HS nhận xét 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 12chia 2 bằng 6. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ Mỗi tổ được mấy lá cờ Giải vở Nhận xét HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy: 21/01/2011 LTT BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu Nhớ được bảng chia 2. Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng chia 2) Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị bảng phụ viết nội dung BT 2, 3 HS: Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1 MĐ:Nhớ được bảng chia 2. Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng chia 2) HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2: MĐ: Củng cố KT đã học Bài cũ Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 2 HS lên bảng viết - GV nhận xét. Điểm Bài mới Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. 8 : 2 = 6 : 2 = 14 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 = 16 : 2 = 12 : 2 = 10: 2 = 18 : 2 = Bài 2: 1 HS đọc yc bài toán Bài toán cho biết gì? Bái toán hỏi gì? 1 HS giải bài toán trên bảng Bài giải Số quả cam mỗi đĩa có là: 8 : 2 = 4 (quả) Đáp số: 4 quả cam Nhận xét điểm Bài 3 GV chon mỗi đội 5 HS Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? 6 : 2 18 : 2 8 5 4 3 9 16 : 2 8 : 2 10 : 2 Đội nào xong trước thắng cuộc GV nhận xét - Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Gọi HS đọc lại bảng chia 2 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần hai. Nhận xét HS nhẩm chia 2. HT nối tiếp Có 8 quả cam xếp đều 2 đĩa Mỗi đĩa có mấy quã cam HS tự giải bài toán vào vở Nhận xét HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 9 là kết quả của phép tính 18 : 2. - HS nhận xét. Ngày soạn: 5/02/2011 LTT Ngày dạy: 11/2/2011 MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, biết đọc, viết 1/ 2 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động Hoạt động 1 MĐ:Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai Biếtthựchành Chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau HT: Cá nhân, cả lớp Hoạt động 2 Bài cũ Bảng chia 2. Thực hành Bài 1: Yc HS kẻ 1 đoạn thẳng chia hình thành 2 phần bằng nhau Bài 2: 1 HS đọc yc BT Muốn tô màu đúng ½ số ô vuông ta làm thế nào? Hd HS đếm tổng số ô vuông rồi chia 2 Bài 3: Trò chơi: Khoanh vào 1/2 số con vật. Hướng dẫn HS cách khoanh. Muốn khoanh đúng phải đếm tổng số con vật rồi chia 2 GV nhận xét – Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. 2 HS đọc thuộc bảng chia 2 HS kẻ vào vơ BT HS trả lời HS trả lời.Bạn nhận xét. HS lập lại. Lớp tô màu vào vở BT HS 2 dãy thi đua khoanh hình nhanh. Nhận xét
Tài liệu đính kèm: