I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
- Vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học:
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010 Toán (137) 4A,B Giới thiệu tỉ số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. - Vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. II- Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. * Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7: 5 - VD: Có 5 xe tải và 7 xe khách. - HS nghe. - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - HS quan sát. * GV giới thiệu tỉ số của số xe tải và số xe khách. - HS nghe. + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay . Đọc là: Năm chia bảy hay: Năm phần bảy. Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách. -HS lắng nghe * GV yêu cầu HS giới thiệu tỉ số của số xe khách và số xe tải. - HS nói: Tỉ số của số xe khách và số xe tải là: 7: 5 hay . Đọc là: Bảy chia năm hay: bảy phần năm. Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng số xe tải. * Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) - GV cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6. sau đó lập tỉ số của a và b là a: b hoặc .- - HS lập cá nhân. Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai 5 7 5: 7 hay 3 6 3: 6 hay a b ( khác 0 ) a: b hay GV lưu ý cho HS: Cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. 3. Thực hành *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - HS cả lớp viết vào bảng con. 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. *KQ: a. = b. = c. = d. = *Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 Hs đọc. - Cho Hs viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con. 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét, chốt KQ đúng. * KQ: a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là . b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là . *Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS làm như BT 2. * KQ: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn ) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: . Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: . *Bài tập 4: - Gọi HS đọc . - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và làm vào vở . - HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng nhóm. - Gọi hs lên bảng chữa bài. * Bài đúng: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20: 4 = 5 ( con ) Đáp số: 5 con trâu. 4-Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS làm bài ở vở BT.
Tài liệu đính kèm: