Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thứ hai ngày tháng năm 200.. Tuần 16 Tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi HS lên bảng. Bài 1: Đặt tính rồi tính 12678 : 36 25407 : 57 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 giờ 45 phút đi 3 km 360m 1 phút đi .....m 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng ( 2 phút) HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn luyện tập ( 30 phút) Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm vở. - 2HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó 2 HS ngồi bên cạnh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - GV nhận xét bài của HS 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? - Muốn biết cả ba tháng mỗi người làm trung bình bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? - Sau đó ta thực hiện tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề. - Dạng toán tìm số trung bình cộng - Phải biết được tổng các sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. - Thực hiện phép chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ĐS: 125 sản phẩm Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề - Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm. - Vậy phép tính nào đúng ? Vậy phép tính nào sai và sai ở đâu ? - Giảng lại bước làm sai trong bài. - Nhận xét bài làm của HS. - 1 HS đọc đề - HS tự làm bài C. Củng cố - dặn dò ( 2 phút) - GV tổng kết giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 77: Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng.(5ph) Bài 1: Tính 3561 : 85 7485 : 63 Bài 2: Tóm tắt: 12 xe ô tô: 216 tấn hàng 18 xe ô tô: .. tấn hàng ? 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn thực hiện phép chia ( 15 phút) * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) - GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài, nếu thấy HS làm đúng GV cho học sinh nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai GV hỏi: có bạn nào làm cách khác không ? - Hướng dẫn lại HS đặt tính và tính như SGK. - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Lưu ý: nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 : 35 được không, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) Hướng dẫn tương tự nh phép chia trên - Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Lưu ý: Nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 : 24 được 0. Viết 0 vào thương vào bên phải của số 1 - Là phép chia hết vì lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập (1 5 phút) Bài 1 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, cả lớp làm vở. - HS nhận xét Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: 1 giờ 12 phút: 97200 lít 1 phút : .lít ? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất ta phải biết được gì ? - Bài toán cho biết những gì về các cạnh của mảnh đất ? - Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ? - Có cách nào để tính được chiều rộng, chiều dài của mảnh đất ? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc đề bài - Tính chu vi và diện tích, - Biết được chiều rộng và chiều dài - biết tổng của hai cạnh liên tiếp là 307, chiều dài hơn chiều rộng 97m - Tổng của chiều dài và chiều rộng. - Đưa về dạng toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở C. Củng cố - dặn dò ( 3 phút) - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 78: Chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu - Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân: 78 230 : 94 70 365 : 49 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn thực hiện phép chia (1 5 phút) * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài, nếu thấy HS làm đúng GV cho học sinh nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai GV hỏi: có bạn nào làm cách khác không ? - Hướng dẫn lại HS đặt tính và tính như SGK. - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Lưu ý: hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia - Yêu cầu HS thực hiện làm lại phép chia trên. * Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư) - Hướng dẫn tương tự như phép chia trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - Là phép chia có số dư là 34. - Cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện. 3. Luyện tập ( 15 phút) Bài 1 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS - Đặt tính rồi tính - 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 1 con tính, cả lớp làm vở. - HS khác nhận xét Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Khi tính giá trị của biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia và không có ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS - Tính giá trị của biểu thức. - Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. KQ: a) 504753 b) 87 Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS. Hỏi : - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. + Trong phép chia, nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ? + Nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì thương hay tăng hay giảm ? - Thì thương sẽ giảm - Thì thương sẽ tăng. C. Củng cố - dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 79: Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Củng cố về phép chia một số cho một tích. - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép chia 83132 : 245 7924 : 246 89325 : 351 3 học sinh lên bảng làm bài GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng HS lắng nghe và ghi vở. 2) Hướng dẫn luyện tập ( 30 phút) Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm vở. - 2HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó 2 HS ngồi bên cạnh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2:- Gọi h/s đọc đề bài - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? - Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ? - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải toán. - 1 h/s đọc - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo. - Phép nhân 120 x 24 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm ĐS: 18 hộp Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện chia một số cho một tích ta có thể làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài và cho điểm. - 1 h/s nêu - Tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Có dạng một số chia cho một tích. - Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích. - 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét C. Củng cố - dặn dò ( 3 phút) - GV tổng kết giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: