Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 49: Nhân với 1 số có 1 chữ số (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 49: Nhân với 1 số có 1 chữ số (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU: Học sinh cần:

- Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.

- Thực hành tính nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 49: Nhân với 1 số có 1 chữ số (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Nhân với 1 số có 1 chữ số
I. Mục tiêu: Học sinh cần:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhân.
II. đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài kiểm tra giữa kì I
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới
b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân
Giáo viên chi bảng:
Học sinh đọc ví dụ
VD: 241324 x 2 = ?
Yêu cầu học sinh nhận xét về các thừa số của phép nhân
Nhận xét: thừa số thứ nhất có 6 chữ số, thừa số thứ 2 có 1 chữ số
Giáo viên nêu: Tương tự như phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
Học sinh làm bảng.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng con.
Giáo viên chữa bài và nêu cách thực hiện phép tính (nêu miệng)
Học sinh thực hiện phép tính
 241324
 x 2
 ---------
 482648
Học sinh nêu nhận xét: đây là phép nhân không nhớ
Giáo viên ghi bảng ví dụ 2:
136204 x 4 = ?
Giáo viên chữa bài:
 136 204
 x 4
 ----------
 544816
học sinh làm bài
học sinh thực hiện phép nhân (nêu miệng)
học sinh nhận xét: đây là phép nhân có nhớ.
Hỏi: Muốn nhân 1 số có 6 chữ số với 1 số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
Đặt tính
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
c) Luyện tập:
Bài 1: (cả lớp)
Đặt tính - tính:
giáo viên yêu cầu thực hiện lần lượt các phép tính
Học sinh nêu yêu cầu của bài,
1 học sinh làm bảng. Lớp làm bảng con
học sinh thực hiện phép tính (nêu miệng)
Giáo viên chữa bài
Bài 2 (nhóm - dãy bàn)
Học sinh đọc bài SGK 
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên treo bảng phụ:
Dãy 1 tính giá trị biểu thức với m = 3
Dãy 1 tính giá trị biểu thức với m = 4
Dãy 1 tính giá trị biểu thức với m = 5
Học sinh nêu cách làm bài: để viết giá trị biểu thức vào ô trống, ta cần tính giá trị của biểu thức 201634 x m
3 học sinh làm bảng.
Giáo viên chữa bài.
Kết quả: 403268, 604902, 806536, 1008170
Hỏi: Đẻ tính giá trị biểu thức 201634 x m ta làm như thế nào?
Thay m lần lượt nhận các giá trị 2, 3, 4, 5 và thực hiện phép nhân.
Giáo viên chốt lại: áp dụng nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để tính giá trị biểu thức
Bài 3 (cá nhân)
Yêu cầu học sinh đọc và làm bài.
Giáo viên chữa chung.
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài.
2 học sinh làm bảng
học sinh lớp làm vở
học sinh nhận xét 
Bài 4 (cá nhân)
yêu cầu học sinh tóm tắt - giải bài vào vở
1 học sinh làm bảng, học sinh làm bài vào vở.
Giáo viên chữa bài. Đáp số: 15620 quyển.
Lớp nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Muốn nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số, ta làm như thế nào?
Tổng kết giờ học.
Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_49_nhan_voi_1_so_co_1_chu_so_ban_dep.doc