I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 .
-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .
áp dụng phép nhân số tự nhiên 10, 100, 1000 . chia các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000 . để tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
Toán Tiết 51 : 100, 1000 ... Chia cho 10, 100, 1000... I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... -Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... áp dụng phép nhân số tự nhiên 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... để tính nhanh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới b) Nhân với số 10, chia số tròn chục cho 10. Giáo viên nếu phép tính: 35 x 10 Học sinh đọc phép tính. 10 còn gọi là mấy chục 1 chục. Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. Hỏi: 1 chục x 35 = bao nhiêu 35 chục. Vậy 10 x 35 = 350. Hỏi: Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 Kết quả 35 x 10 chính là thừa số 35 thêm 1 chữ số 0 ở bên phải. Vậy: Khi nhân 1 số với 10 thì ta có thể làm như thế nào? Học sinh nêu. Giáo viên chốt lại ( nêu kết luận SGK) - lắng nghe, ghi nhớ. Giáo viên nêu các ví dụ khác, áp dụng cách làm, cho học sinh tính nhẩm. Học sinh làm miệng theo cách làm trên. c) Chia số tròn chục cho 10. Giáo viên nêu ví dụ: 350 : 10 Giáo viên nêu: Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? Kết quả sẽ là thừa số còn lại. Trong phép nhân 35 x 10 = 350, lấy tích 350 chia cho thừa số 10 thì thừa số kia sẽ là gì? Sẽ là 35 (350 : 10 = 35) Giáo viên chốt lại, kết luận theo SGK Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. Giáo viên đưa ra các ví dụ khác nhau để học sinh thực hiện phép chia. Học sinh tính miệng. d) Nhân với 100, 1000... chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 ... (Cách tiến hành tương tự như trên) e) Kết luận SGK Học sinh nhắc lại các cách tính nhân với 10, 100, 1000...; chia số tròn chục, tròn trăm, trong nghìn cho 10, 100, 1000, ... 3. Luyện tập Bài 1: (cả lớp) Tính nhẩm: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên chi từng phép tính. Học sinh tính nhẩm, điềm kết quả Hỏi: Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào? Học sinh nêu kết luận Hỏi tiếp: Muốn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào? Học sinh nêu kết luận Cho học sinh nêu kết quả các phép tính của bài 1, học sinh khác nhận xét Học sinh nêu kết quả Bài 2: (hoạt động cá nhân) Yêu cầu học sinh tự làm bài Học sinh đọc yêu cầu , tìm hiểu bài và tự làm bài Cho học sinh lên bảng làm bài Học sinh làm bài Gọi học sinh nhận xét (nếu cần) chốt lại cách làm, kết luận phương pháp làm đúng. Học sinh chữa bài (nếu sai) 4. Củng cố, dặn dò: Cho học sinh tính nhanh: 5 x 2 x 45 = 10 x 45 = 450. 24 x 78 x 4 = (25 x 4) x 78 = 100 x 78 = 7800 Giáo viên củng cố bài học. Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: