I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai trong phép nhan với số có hai chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng - học sinh lớp làm nháp
- Bài tập: áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng để tính:
36 x 23
= 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828.
- Giáo viên nhận xét cho điểm. Một số học sinh nêu cách tính và kết quả.
Toán Tiết 59 : Nhân với số có 2 chữ số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai trong phép nhan với số có hai chữ số. - áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng - học sinh lớp làm nháp Bài tập: áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng để tính: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828. Giáo viên nhận xét cho điểm. Một số học sinh nêu cách tính và kết quả. 2. Bài mới a) hướng dẫn thực hiện phép nhân Yêu cầu học sinh nhận xét thừ số thứ 2 của phép nhân. .... Là số có 2 chữ số để thực hiện phép nhân 36 x 23, ta làm như thế nào? áp dụng 1 số nhân 1 tổng. Để thực hiện phép nhân đó ta phải thực hiện 2 phép nhân: 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện phép cộng, như vậy rất dài, không tiện. Học sinh lắng nghe Giáo viên nêu cách đặt tính - thực hiện nhân 36 x 23 -------- 108 72 -------- 828 Học sinh theo dõi cách làm. Học sinh nhân (miệng) Đặt tính - tính (bảng con) Giáo viên giới thiệu: 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai 828 gọi là tích của phép nhân Học sinh lắng nghe Yêu cầu học sinh nhận xét: cách viết tích riêng thứ hai so với tích riêng thứ nhất? ... viết tích riêng thứ hai lùi sang bên trái 1 cột (vì là 72 chục) b) Luyện tập Bài 1: (cả lớp) Học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh đặt tính - tính: 86 x 53 = ? 1 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Học sinh nêu cách đặt tính - tính Giáo viên chữa bài, yêu cầu làm tiếp: Dãy 1 thực hiện phần b. Dãy 2 thực hiện phần c Dãy 3 thực hiện phần d. 3 học sinh làm bảng lớp, học sinh lớp làm bảng con. Học sinh nêu kết quả Giáo viên chữa bài. Bài 2 (cá nhân) Hỏi: bài toán yêu cầu gì? Học sinh nêu yêu cầu của bài: tính giá trị của biểu thứ: 45 x a với a = 13, 26, 39. Yêu cầu học sinh tự làm Học sinh làm nháp. Hỏi: kết quả là bao nhiêu? Giáo viên chữa bài. Kết quả: 585, 1170, 1755. Hỏi: Để tính giá trị của biểu thức 45 x a, ta làm như thế nào? ... thay chữ a bằng các giá trị số, áp dụng nhân với số có 2 chữ số để tính. Giáo viên chốt: áp dụng nhân với số có hai chữ số để tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. Bài 3 (cá nhân) học sinh nêu yêu cầu của bài Hỏi: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? yêu cầu học sinh làm vở. Giáo viên chấm 1 số bài và chữa chung. 1 học sinh làm bảng học sinh lớp làm vở học sinh nêu bài giải. Bài giải 25 quyển vở cùng loại có tất cả: 48 x 25 = 1.200 (trang) Đáp số: 1.200 trang. 3. Củng cố - dặn dò Muốn nhân với số có 2 chữ số, ta làm như thế nào? Giáo viên tổng kết giờ học. Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: