Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Nguyễn Thành Lạc

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Nguyễn Thành Lạc

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

– Nắm được cách thực hiện phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

– Vận dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trong các phép tính cụ thể và giải các bài toán có liên quan.

– Giáo dục học sinh thói quen suy nghĩ khoa học và ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

 Phiếu học tập (Xem phụ lục);

 Băng giấy (1) ghi câu: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng . . . của . . ., rồi . . . các kết quả với nhau.

 Băng giấy (2) ghi đẳng thức còn thiếu: a  (b + c) =

 Các thẻ từ (2 bộ): số hạng – số bị trừ – số trừ – thừa số ; tổng – hiểu - tích; cộng trừ – nhân; các thẻ A, B để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

 Các thẻ từ (2 bộ): a, b, c (mỗi chữ cái gồm 2 thẻ), dấu các phép tính cộng (+), trừ ( –), nhân (), chia (:).

 Phiếu bài tập ghi bài tập 4.

2. Trò:

 Thẻ Đúng (Đ)/ Sai (S).

 

doc 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Nguyễn Thành Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN – LỚP BỐN 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
STT tiết: 61; Tuần: 13
MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
Nắm được cách thực hiện phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Vận dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trong các phép tính cụ thể và giải các bài toán có liên quan.
Giáo dục học sinh thói quen suy nghĩ khoa học và ham thích học toán.
CHUẨN BỊ:
Thầy: 
Phiếu học tập (Xem phụ lục);
Băng giấy (1) ghi câu: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng . . . của . . ., rồi . . . các kết quả với nhau.
Băng giấy (2) ghi đẳng thức còn thiếu: a ´ (b + c) = 
Các thẻ từ (2 bộ): số hạng – số bị trừ – số trừ – thừa số ; tổng – hiểu - tích; cộng trừ – nhân; các thẻ A, B để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Các thẻ từ (2 bộ): a, b, c (mỗi chữ cái gồm 2 thẻ), dấu các phép tính cộng (+), trừ ( –), nhân (´), chia (:).
Phiếu bài tập ghi bài tập 4.
Trò:
Thẻ Đúng (Đ)/ Sai (S).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG 
CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục đích: Củng cố về phép nhân một số với một tổng
Hình thức tổ chức: Trò chơi.
Giới thiệu trò chơi thi đua: Tổ chức lớp thành 2 đội, mỗi đội có 10 học sinh tham gia trò chơi.
Đính băng giấy (1) và (2), yêu cầu học sinh chọn thẻ từ thích hợp đính vào vị trí thích hợp câu. Từng học sinh nối tiếp nhau thực hiện; mỗi học sinh chỉ chọn và đính một thẻ vào băng giấy.
Quan sát, theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét.
Đính bảng phụ, yêu cầu học sinh thực hiện tìm kết quả như yêu cầu của bài tập:
72 ´ (10 + 1 )
72 ´ 11
Nhận xét – đánh giá chung
Lắng nghe và tình nguyện (hoặc theo chỉ định) tham gia rò chơi
Lựa chọn các thẻ từ thích hợp để đính vào vị trí thích hợp.
Học sinh nhận xét.
2 học sinh tham gia thực hiện, các học sinh còn lại quan sát, nhận xét.
Học sinh nhận xét.
2 học sinh nhắc lại quy tắc và 2 học sinh nhắc lại công thức.
2 học sinh thực hiện
Nhận xét và sửa chữa
2. Hoạt động 2: Giới thiệu cách nhân nhẩm với 11
Mục đích: Giới thiệu cách nhân nhẩm mội số có 2 chữ số với 11 ở 2 trường hợp (tổng của 2 chữ số bé hơn 10 và tổng của 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
Hình thức tổ chức: cá nhân (+ phiếu bài tập)
Nêu bài toán dẫn dắt: Trong một hộp bi, người ta đếm được có 27 viên bi. Có 11 hộp bi như thế. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi? Gợi ý để học sinh đưa ra phép tính, giáo viên ghi bảng phép tính và đặt vấn đề, rồi ghi tựa bài.
a) Trường hợp tổng của 2 chữ số bé hơn 10: Lưu ý học sinh đây là trường hợp tổng của 2 chữ số bé hơn 10.
Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính
Hướng dẫn học sinh so sánh và thực hiện trên phiếu học tập.
Đính bảng phụ và chữa bài.
Kết luận
b) Trường hợp tổng của 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: Tiến hành tương tự (Chú ý cần học sinh rút ra được cách làm)
Đọc bài toán 
Lắng nghe và theo dõi trên SGK
Trả lời từng câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên để hình thành phép tính.
Thực hiện theo yêu cầu.
Trình bày kết quả
Thực hiện trên phiếu học tập.
Nêu kết quả
So sánh, nhận xét
Lắng nghe và ghi nhớ
3. Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Mục đích: Thực hành vận dụng tính nhẩm vào các phép tính cụ thể; giải được các bài toán có liên quan.
Hình thức tổ chức: 
Bài 1: Cá nhân.
Bài 2: Cá nhân (+V)
Bài 3: Cá nhân (+V)
Bài 4: Cá nhân (+Thẻ Đ/S)
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc câu lệnh của bài tập
Yêu cầu học sinh nhẩm tính
Nhận xét – đánh giá
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc câu lệnh của bài tập
Lần lượt thực hiện từng câu trong bài tập.
Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chưa biết (xác định tên gọi của số chưa biết, nêu quy tắc)
Theo dõi và hỗ trợ
Nhận xét – đánh giá
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh làm trên vở 
Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bằng biểu điểm; sữa chữa bài (nếu sai).
Nhận xét – đánh giá
Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời ghi vào phiếu bài tập.
Chữa bài bằng cách sử dụng thẻ Đ/S
Đọc câu lệnh
Thực hiện.
1 học sinh trình bày kết quả trên bảng lớp.
Lắng nghe và trả lời theo câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời
Đọc câu lệnh
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời
Học sinh làm bài trên vở.
1 học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Nhận xét
Đọc đầu bài và theo dõi trên SGK
1 học sinh trình bày bài giải trên bảng phụ; các học sinh còn lại trình bày bài giải trên vở bài tập. 
Tự nhận xét – đánh giá
Tự đánh giá theo biểu điểm và tự sửa chữa (nếu có)
Đọc đầu bài và theo dõi trên SGK
Lắng nghe và thực hiện
Theo dõi và tự đánh giá.
4. Hoạt động 4: Củng cố
Mục đích: Củng cố việc vận dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Hình thức tổ chức: Trò chơi
Trò chơi Thỏ ăn củ cải
Mỗi củ cải có đính một phép tính nhân với 11.
Sửa chữa và kết hợp lưu ý học sinh thực hiện theo từng bước.
Nhận xét – đánh giá
Học sinh chọn củ cải và trả lới kết quả của phép tính (có giải thích cách làm)
Nhận xét
5. Hoạt động 5: Tổng kết – đánh giá
Nhớ cách nhân nhẩm
Tự thực hành trên các phép tính cụ thể
Nhận xét tiết dạy.
Lắng nghe và ghi nhớ
Tự nhận xét về tinh thần học tập
Lắng nghe và tự rút kinh nghiệm
PHỤ LỤC
Họ và tên:	
PHIẾU HỌC TẬP
TRƯỜNG HỢP 1: TỔNG 2 CHỮ SỐ BÉ HƠN 10:
Đặt tính rồi tính: 27 ´ 11
Điền từ thích hợp vào các ô trống:
Dựa vào kết quả vừa tìm được ở câu 1, ta có cách nhân nhẩm như sau:
_____ cộng _____ bằng _____
 Viết _____ vào giữa hai chữ số của _____ , được
Vậy 27 ´ 11 bằng ________
TRƯỜNG HỢP 2 : TỔNG 2 CHỮ SỐ LỚN HƠN HOẶC BẰNG 10:
Đặt tính rồi tính: 48 ´ 11
Điền từ thích hợp vào các ô trống:
Dựa vào kết quả vừa tìm được ở câu 3, ta có cách nhân nhẩm như sau:
_____ cộng _____ bằng _____
 Viết _____ vào giữa hai chữ số của _____ , được
Thêm ______ vào _____ của _____, được _____
Vậy 48 ´ 11 bằng ________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_61_gioi_thieu_nhan_nham_so_co_hai_ch.doc