Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 65-83 - Nguyễn Văn Hồ

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 65-83 - Nguyễn Văn Hồ

I.MỤC TIÊU

• Biết chia một tổng cho một số.

• Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

• BTCL : 1,2

• BT 3 dành cho HS giỏi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Sách Toán 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1166Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 65-83 - Nguyễn Văn Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 3 TOÁN 
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (tr 76) 
I.MỤC TIÊU
Biết chia một tổng cho một số.
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
BTCL : 1,2
BT 3 	dành cho HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/ bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài bài tập 1
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài lên bảng.
-GV viết lên bảng hai biểu thức 
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức 
-Vậy giá trị của hai biểu thức này như thế nào với nhau 
-GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ?
-Kết luận . 
*Bài 1a.-GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV viết lên bảng biểu thức 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên 
-GV nhận xét cho điểm . 
Bài 1b.-GV viết lên bảng biểu thức 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu 
-GV hỏi : theo em vì sao có thể viết là 
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20) : 4 
bài , sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : -GV viết lên bảng mẫu 
GV yêu cầu HS thực hiện 
-GV yêu HS cả lớp nhận xét .
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp 
- Cho HS nêu cách tính .
bài , sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc yêu cầu , tóm tắt và làm .
-GV chữa bài nhận xét cho điểm . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Chia cho số có một chữ số 
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
-Có dạng một tổng chia cho một số.
-HS nghe GV nêu kết luận .
-Tính giá trị của biểu thức 
-2 HS nêu hai cách .
-HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo mẫu 
-Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia hết cho 4 , áp dụng tính chất một tổng chia cho một số 
 -1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở.
-Đọc biểu thức 
-2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một cách , HS cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS lên bảng làm .
-Nêu cách tính .
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm bài , làm vào vở.
-Đọc yêu cầu và giải.
Tiết 2 TOÁN 
CHIA CHO 	SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tr77)
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
BT 1ab (dòng 3 )giảm
BTCL : 1,2 . 
BT3 dành cho hs giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/ bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Bài mới
-Giới thiệu bài:
- -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV viết lên bảng phép tínhø yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV hỏi : Khi thực hiện phép chia chúng ta làm như thế nào ? 
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc : 128472 : 6 
-Theo thứ tự từ trái sang phải 
-1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . 
-GV hỏi : Phép chia 230859 : 5 là phép chia hêùt hay phép chia có dư 
luyện tập
Bài 1 : 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài 
-Phép chia có dư
-2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 2 phép tính .HS cả lớp làm bài vào vở .
-Thực hiện yêu cầu 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV hỏi : Có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? 
+Một hộp có bao nhiêu chiếc áo ? 
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài
-Thực hiện yêu cầu 
-Có tất cả 187250 chiếc áo 
-Có 8 chiếc 
-Phép tính chia 187250 : 8
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Tiết 3 Toán 
LUYỆN TẬP (tr 78)
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Biết vận dụng chia mộït tổng (hiệu) cho một số. 
BTCL : 1,2a, 4a.
 BT,2b, 3,4b dành cho HS giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Oån định
Cho HS hát 
2/ Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài1 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
*Bài 1.
-GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS nêu đề bài ,sau đó tự làm bài 
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé , số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Đặt tính và tính 
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở.
 -2 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét 
-Học sinh đọc đề toán trước lớp 
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT 
GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số 
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? 
-Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe ? 
-Muốn tính tổng số kg hàng của 9 toa xe ta làm thế nào ? 
GV yêu cầu HS làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
-HS thực hiện yêu cầu 
-Muốn tính trung bình cộng của các số , ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng .
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng của 3 + 6 = 9 toa xe 
-Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe . 
-Tính số kg hàng của 3 toa xe đầu , sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau , rồi cộng các kết qủa với nhau 
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vở
Bài 4 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS tự làm 
-Thực hiện yêu cầu . 
-2 HS làm trên bảng ,HS cả lớp làm bài vào vở
-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán 
-GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên 
4.Củng cố – dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích 
-Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số 
-Phần b, áp dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số 
-2 HS lần lượt phát biểu trước lớp . HS cả lớp theo dõi . 
Tiết 2 TÓAN 
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (tr 78) 
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
BTCL:1,2
BT 3 dành cho hs giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/ bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau 
24 : ( 3 x 2 ) 
24 : 3 : 3 
24 : 2 : 3 
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
-GV yêu cầu HS so sánh 
Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 3= 24 : 2 : 3
-GV hỏi : Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng thế nào ? 
-Khi tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? 
-GV : 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 )
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích , sau lấy kết qủa tìm được chia cho thừa số kia 
Bài 1 :-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc các biểu thức 
-3 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . 
-Giá trị của ba biểu thức bằng nhau .
-Một số chia cho một tích
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
-Lấy 24 : 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 : 2 rồi chia tiếp cho 3)
-3 và 2 là thừa số của tích ( 3 x 2 )
-HS nghe và nhắc lại kết luận 
-Tính giá trị của biểu thức 
-3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét 
 -GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và yêu cầu HS đọc biểu thức 
-GV yêu cầu HS tính giá trị của 60 : (3 x 5 ) 
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia một tích 
cho một số 
-Thực hiện yêu cầu 
-HS suy nghĩ và nêu : 
60 : 15 = 60 : (3 x 5 ) 
-HS tính 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phần .HS cả lớp làm bài vào VBT 
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS tóm tắt trước lớp 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phần .HS cả lớp làm bài vàovở .
Tiết 3 TOÁN 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (tr 79) 
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
BTCL : 1,2
BT 3 dành cho hs giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/ bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
VD 1 : 
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau 
(9 x 15 ) : 3 
9 x ( 15 :3 )
(9 : 3 ) x 15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức 
Vậy ta có : (9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 :3 )= (9 : 3 ) x 15
VD 2 : 
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau 
(7 x 15 ) : 3 
 7 x ( 15 : 3 ) 
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức 
Vậy ta có : (7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
-GV hỏi : Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng thế nào ? 
-Khi tính giá trị của biểu thức này em làm như  ... t 
-Biểu đồ cho biết số sách bán được 
-HS thực hiện theo yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố – dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
DÀNH CHO KIỂM TRA
Tiết 3 TOÁN 
TIẾT 83
LUYỆN TẬP CHUNG ( tr 91 )
I.MỤC TIÊU
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Pho tô các bài tập tiết 83 cho từng HS 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/ bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 2
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV phát phiếu đã pho to cho từng HS , yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút , sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm 
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
Đáp án : 
1.
	a. Khoanh vào B 
	b. Khoanh vào C 
	c. Khoanh vào D
	d. Khoanh vào C 
	e. Khoanh vào C
	a. Thứ năm có số giờ mưa nhiềunhất 
	b. Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ 
	c. Ngày thứ tư trong tuần không có mưa 
3.
Tóm tắt 	Bài giải 
Có : 672 học sinh 	Số học sinh nam của trường là : 
Nữ nhiều hơn nam : 92 em 	( 672 – 92 ) : 2 = 290 ( học sinh )
Nam : .. em ? 	Số học sinh nữ là : 
Nữ : .. em ? 	290 + 92 = 382 ( học sinh ) 
	Đáp số : Nam : 290 học sinh 
	 Nữ : 382 học sinh
	-GV chữa bài , có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết qủa bài làm của mình như sau : 
	Bài 1 được 4 điểm ( mỗi lần khoanh đúng được 0.8 điểm ) 
	Bài 2 	được 3 điểm ( mỗi câu đúng được 3 điểm )
	Bài 3 được 3 điểm
	+Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số học sinh nam :1 điểm 
	+Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số học sinh nữ :1 điểm
	+Đáp số : 1 điểm
4.Củng cố – dặn dò 
-GV nhaän xeùt tieát hoïc.
-Daën HS veà nhaø laøm caùc baøi taäp höôùng daãn luyeän taäp theâm 
-Chuaån bò baøi : Chuaån bò kieåm tra hoïc kì I 
Tiết 2 TOÁN 
Tiết 84
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ( tr 94 )
I.MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
-Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-BTCL:1,2
-BT2, 3a dành cho HS khá giỏi
giảm , bài 4 a, 3b giảm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ
1.Oån định 
-Cho HS hát 
2. bài cũ 
 (Chưa có ) 
3/ bài mới 
-Giới thiệu bài mới
* Trò chơi “Thi tìm số chia hết cho 2”.
-GV phổ biến cách chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội chơi A,B.
+ Tất cả lớp suy nghĩ, mỗi bạn tìm 5 số tự nhiên chia hết cho 2.
+ Bắt đầu cuộc chơi, GV đọc 5 số tự nhiên chia hết cho 2. Khi đọc xong và GV chỉ bất kỳ 1 HS ở đội A.
+ GV ghi các số HS tìm được lên bảng.
+ Tổng kết đội nào tìm được nhiều số là đội đó thắng cuộc..
* Dấu hiệu chia hết cho 2: 
-Hỏi: Em đã tìm ra các số chia hết cho 2 như thế nào?
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số chia hết cho 2 đã tìm được và hỏi: Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?
-GV yêu cầu HS nhắc lại và nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2.
-GV hỏi: Những số có tận cùng là những số nào không chia hết cho 2?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 trong toán 4 đồng thời ghi kết luận lên bảng.
-GV kết luận: Vậy để biết 1 số có thể chia hết cho 2 hay không chúng ta chỉ việc nhìn vào số tận cùng của số đó.
* Số chẵn, số lẻ:
-GV giới thiệu: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn.
-GV: Các số chẵn là các số có chữ số tận cùng như thế nào?
-GV kết luận lại: Số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn. Ta cũng có thể nói cách khác các số có tận cùng là:0, 2, 4, 6, 8 được gọi là số chẵn.
-GV giới thiệu về số lẻ tương tự như cách giới thiệu về số chẵn.
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào?
-Gọi HS lên bảng viết số.
-Tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bàivà tự làm bài.
-GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học thuộc dấâu hiệu chia hết cho 2 và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
-Hát 
-Lắng nghe 
-Lắng nghe .
- Thực hiện trò chơi.
-Nhận xét .
-1 HS nêu cách làm của mình. HS có thể làm như sau:
+ Em nghĩ 1 số bất kỳ rồi chia nó cho 2.
+ Em dựa vào bảng nhân 2 để tìm.
+ Em lấy 1 số bất kỳ nhân với 2, được 1 số chia hết cho 2.
-Đọc, nhận xét các số và trả lời:
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các số:1, 2, 4, 6, 8.
-HS nghe và ghi nhớ kết luận
-HS nối tiếp nhau nêu ví dụ trước lớp.
-Là các số có chữ số tận cùng là:0, 2, 4, 6, 8.
-Những số có số tận cùng là:1, 3, 5, 7 ,9 thì không
-HS thực hiện yêu cầu.
- Tực hiện theo yêu cầu .
-HS làm bài vào vở bài tập.
HS đọc đề bài phần a.
-HS có thể viết được các số .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bào vào vở 
HS đọc đề bàivà tự làm bài.
Tiết 2 TOÁN 
TIẾT 85
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 ( tr 95)
I.MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
-Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
-BTCL: BT1,4
- BT 2 dành cho HS khá giỏi.
5. Bài 3 giảm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ
1.Oån định :
-Cho HS hát 
2. bài cũ:
-GV gọi 2 HS yêu cầu các em kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ -GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ bài mới:
Giới thiệu bài mới:
-GV kẻ bảng lớp thành 2 phần. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. Đội 1, tìm các số chia hết cho 5. Đội 2, tìm các số không chia hết cho 5. 
-GV hỏi: Em đã tìm các số chia hết cho 5 như thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 5 và yêu cầu HS nhận xét 
-Những số không có shữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 không ? cho ví dụ?
-GV: vậy muốn biết 1 số chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa vào điều gì?
-GV kết luận: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 5.
Luyện tập 
Bài 1:
-GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các em tự làm bài vào vở 
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và đấu hiệu chia hết cho 5.
-GV hỏi: Vậy 1 số muốn vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là mấy?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
-Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
-Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5?
-GV nhận xét bài làm của HS.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5.
4/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
-Hát 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS nối tiếp nhau tìm các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. 
-Một số HS trả lời trước lớp.
-Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5.
-Những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng của số đó. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-Một HS nêu trước lớp.
- Nhận xét .
- HS đọc đề bài.
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và đấu hiệu chia hết cho 5.
- Trả lời câu hỏi .
Tieát 3 TOAÙN
TIẾT 86
LUYỆN TẬP ( tr 96 )
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết vận dụng dầu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 .
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5trong một số tình huống đơn giản.
BTCL : 1,2,3
BT 4 dành cho hs khá giỏi
Bài 5 trang 96 giảm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hỗ trợ
1.Oån định : 
-Cho HS hát 
2. bài cũ 
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận dấu hiệu chia hết cho 5, -GV nhận xét và cho điểm H	
3/ bài mới
 Giới thiệu bài mới:
Ghi tên bài 
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV hỏi: Hãy nêu các số chia hết cho 2.
-Dựa vào đâu em tìm được các số này?
-Hãy nêu các số chia hết cho 5?
-Dựa vào đâu em tìm được các số này?
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
-GV hỏi: Số phải viết cần thỏa mãn các yêu cầu nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số của mình.
-GV tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 3, 4
-GV: Hãy đọc các số đề bài cho.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt yêu cầu các em trả lời từng câu trước lớp.
+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
+ Vậy những số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là số nào?
+ Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
+ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
+ Số nào không chia hết cho 5 và cũng không không chia hết cho 2?
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Hát 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài vào vở bài tập.
- Nêu các số chia hết cho 2.
-Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2: những số có tận cùng là:0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
-Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355.
-Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
-Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
+ Là số có ba chữ số.
+ Là số chia hết cho 2.
-HS làm bài.
-Một tổ hoặc 1 nhóm HS nối tiếp nhau đọc số theo yêu cầu, các HS còn lại theo dõi để nhận xét.
-Các số: 345, 480, 296, 341, 2000, 3995, 9010, 324.
+ các số 480, 2000, 9010 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+ Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, và dấu hiệu chia hết cho 5.
-Trả lời .
+ Các số chia hết cho 2 màkhông chia hết cho 5 là: 296, 324.
+ Các số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 345, 3995.
+ Đó là số 341.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN65-83.doc