I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ kẻ bảng trong phần b, SGK, bỏ trống dòng 2,3,4 cột 3,4
-HS: VBT T4
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng
B- Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
Thứ 6 ngày 30 háng 10 năm 2009. Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I-Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II- đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ kẻ bảng trong phần b, SGK, bỏ trống dòng 2,3,4 cột 3,4 -HS: VBT T4 III- Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng B- Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời HĐ1.Giới thiệu về tính chất giao hoán của phép nhân 1-So sánh giá trị của hai biểu thức -1 HS đọc ví dụ câu a, GV ghi bảng: 7 x5 = 5 x 7 = -HS tự làm vào giấy nháp, gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả. -HS nhận xét về vị trí của hai thừa số ( đổi chỗ cho nhau) -Các thừa số của hai vị trí như thế nào? (giống nhau) -Kết quả của hai phép tímh như thế nào? (bằng nhau) 2-Viết kết quả vào ô trống - GV treo bảng phụ có ghi các cột của a, b, a x b và b x a ( Các cột chưa có giá trị ) -GV nêu giá trị của từng cột cho HS hiểu. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b . a= 4, b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 a = 6, b =7 có: a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 a = 5, b =4 có: a x b = 5 x 4 = 20 b x a = 4 x 5 = 20 -GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ - HS so sánh và rút ra nhận xét. - GV kết luận: Giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết: a x b = b x a - HS rút ra tính chất :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi HĐ2-Thực hành Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu bài tập -HS hoạt động cá nhân, 4 HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. a, 4 x 6 = 6 x 4 b, 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 Bai 2 :Tính ( HS yếu : Tâm, Hoàng, Khánh làm câu a, b) - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở ô li GV quan sát giúp đỡ những HS trung bình và yếu sau đó gọi 3HS lên bảng thực hiện. Lớp đối chiếu kết quả - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 4:Số? (HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn, HS tự làm vào bài vào vở ô li - HS chữa bài, GV chốt kết quả đúng: a) Điền số1 b) Điền số 0 IV- củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: