1.Bài cũ:
-Nêu cách nhân với 10, 100, ?
-Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.
2.Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân.
Gv hướng dẫn HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
-Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào?
Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc)
*GV giảng thêm phần chú ý ở SGK
b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tong thực hành tính.
*Bài 1a/61 :
GV hướng dẫn mẫu
*Bài 2a/61:
-Theo em cách nào thuận tiện hơn?
HS khá giỏi làm cả bài 2
-GV chấm, ghi điểm nhận xét
TUẦN: 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100,1000 HS giỏi biết đổi đơn vị đo khối lượng II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân. 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000,.. *Nhân với 10: GV ghi bảng lớn 35 x 10 -Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các em có thể viết phép nhân 35x10 như thế nào ? -1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = ? 35 chục = ? *Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em có nhận xét gì về thừa số 35 và kkét quả của phép nhân 35 x 10 ? -Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ? HĐ: 2:chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100,1000 *Chia số tròn chục cho 10. GV ghi 350:10 . Ta có 35 x 10 = 350. -Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? -350 là số NTN ? -Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 35 = ? *Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm thế nào? b/HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Tương tự như trên. c/HĐ3: Thực hành *Bài 1a,b/59 (cột 1, 2) *Bài 2/60 (làm 3 bài đầu) -GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm 300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ HS khá giỏi làm hết các bài còn lại 3.Củng cố , dặn dò: -Về nhà làm các bài còn lại -Tiếtsau:Tính chất kết hợp của phép nhân -2 HS lên bảng làm bài 2c/58 Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm. -HS đọc phép tính -35 x 10 = 10 x 35 -35 chục 350 -KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải -Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó -350:10 = 35 -Là số tròn chục. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải -Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,.... 1 HS đọc y/c bài -HS làm vở -Lớp nhận xét TUẦN: 11 Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2009 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tong thực hành tính. HS khá giỏi vận dụng linh hoạt tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân . II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Nêu cách nhân với 10, 100,? -Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,... 2.Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. Gv hướng dẫn HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân -Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc) *GV giảng thêm phần chú ý ở SGK b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tong thực hành tính. *Bài 1a/61 : GV hướng dẫn mẫu *Bài 2a/61: -Theo em cách nào thuận tiện hơn? HS khá giỏi làm cả bài 2 -GV chấm, ghi điểm nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -2 HS tính và so sánh 2 kết quả -HS tính giá trị và nêu kết quả HS so sánh và nêu :(axb)xc = ax(bxc) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 1 HS nêu y/c -2 HS lên bảng Lớp làm vở 1 HS đọc y/c bài -Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. --HS tự phân tích đề và giải vào vở - 1 HS giải ở bảng lớp -Lớp nhận xét và tìm cách giải khác TUẦN: 11 Thư tư ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -Áp dụng để tính nhẩm, tính nhanh. II/Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân 2/Bài mới: Giới thiệu – ghi đề a/HĐ1: HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -GV viết bảng phép tính 1324 x 20 -Có thể nhân 1324 x 20 NTN ? -GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) b/HĐ2: Áp dụng để tính nhẩm, tính nhanh. *Bài 1/62 -GV nhận xét *Bài 2/62 *Bài3/62 (dành cho HS khá giỏi) 3/Củng cố, dặn dò: -Bài tập về nhà: bài 4 Tiết sau: Đề-xi-mét vuông -Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.) -HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích -HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng 1324 x 20 24680 -Vài HS nhắc lại cách nhân Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0 1 HS nêu y/c bài -1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con Gọi HS nêu y/c bài -3 HS lên bảng Lớp làm vào vở bài tập HS đọc đề -1 HS lên bảng tóm tắt rồi giải - Lớp giải vào vở bài tập -Lớp nhận xét TUẦN: 11 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Toán ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: HS biết dm2 là đơn vị đo diện tích Đọc, viết đúng các số đo theo đơn vị đề - xi – mét vuông -Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2 HS khá giỏi biết chuyển đổi đơn vị 1cách thành thạo II/Đồ dùng dạy học: -GV : vẽ bảng phụ hình vuông có diện tích 1 dm2 chia thành 100 ô nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 III/Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Nhân với số tận cùng là chữ số 0. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: HS biết dm2 là đơn vị đo diện tích -GV giới thiệu dm2 -Đây là 1 dm2 -Vậy theo em dm2 là diện tích hình vuông có cạnh? KL: 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm - Đề -xi-mét vuông viết tắt là: dm2 Hướng dẫn HS biết quan hệ giữa dm2 và cm2 Vậy 1dm2 = ? cm2 100 cm2 = ? dm2 b/HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1/63 Bài 2/63 Bài 3/63 Bài 4/63 Dành cho HS khá giỏi -GV hướng dẫn: Để điền đúng dấu ta cần đổi cả hai vế về cùng một đơn vị đo Bài 5/63 HS học nhóm 2 trao đổi ghi Đ,S 3/Củng cố dặn dò : -Tiết sau: Mét vuông -2 HS lên bảng làm bài 2/62 HS vẽ hình vuông có cạnh là 1dm -Có cạnh 1 dm HS đọc thực hành : 3 dm2, 24 dm2 1 dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1 dm2 HS đọc các số đo diện tích -HS nêu miệng: 32 đề-xi-mét vuông, ... HS nêu y/c bài tập -1 HS lên bảng viết -Lớp viết bảng con HS làm vở -HS viết số thích hợp vào chỗ trống -HS làm vào vở bài tập -HS tự trả lời TUẦN: 11 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán: MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: -Biết 1 mét vuông là đơn vị đo diện tích diện tích đọc viết được mét vuông. -Biết được 1mét vuông bằng 100 dm2 bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. II/Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Bài 3/64 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết 1mét vuông là đơn vị đo diện tích diện tích đọc viết được mét vuông. 1mét vuông bằng 100 dm2 bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. Giới thiệu 1m2 GV hướng dẫn -Cho biết : 1 m2 = ? dm2 . Vậy 100dm2 = ? m2 . -1 m2 = ? cm2 , ngược lại . b/HĐ2: Thực hành *BT1/65: GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết *BT2/65 (cột 1) : GV nhận xét . *BT3/65 Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch . DT căn phòng là dt ? viên gạch . Mỗi viên gạch có dt ? . Vậy dt căn phòng ? m2 . 3/Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Bài sau: Nhân một số với 1 tổng -3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn . -Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . -100dm2 -1 m2 HS đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối . Y/c hs giải thích cách đổi . Gọi 1 HS đọc đề . -HS nối tiếp nhau trả lời : -HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . . . Luyện toán: Ôn : MÉT VUÔNG Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 7845 dm2 78 dm2 45 dm2 12m2 5 cm2 120050 cm2 17456 cm2 1 m2 7 dm2 56 cm2 9 m2 500 dm2 95 m2 6032 dm2 603 m2 2 dm2 12 m2 3 dm2 1230 dm2 Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m , chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích của khu đất đó.
Tài liệu đính kèm: