Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/Bài cũ: Bài 1/79

2/Bài mới: Giới thiệu đề

a/HĐ1: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

-GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

- Vậy 320 chia 40 được mấy ?.

-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?

*GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.

-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.

-GV nhận xét và kết luận (SGK a).

*Phép chia 32000:400

-Hướng dẫn, tương tự như VD1.

-GV nêu kết luận: SGK (c)

- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?

 

doc 8 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I-Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 1/79
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?.
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
*GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận (SGK a).
*Phép chia 32000:400
-Hướng dẫn, tương tự như VD1.
-GV nêu kết luận: SGK (c)
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1/80:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/80:HS nêu yêu cầu 
Bài 3a/80: GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3b dành cho HS khá giỏi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò:
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì?
-Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS thực hiện:
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 
 = 8
-8
-Đều có cùng kết quả là 8
- HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
40
8
-HS nêu lại kết luận.
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường.
-HS đọc lại kết luận trong SGK.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào bảng con 3 bài.
Tìm x là thừa số chưa biết.
-2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
-Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia.
TUẦN: 15 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết và chia có dư)
HS khá giỏi tìm được thừa số ,số chia chưa biết
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 2/80
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số:
a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
-Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia 
VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b)Trường hợp chia có dư Phép chia 779:18
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1 /81: Đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 2/81: Gọi 1 HS đọc đề
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3 : (dành cho HS khá giỏi)
3/Củng cố dặn dò:
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 67’2’ 21
 63 32
 42
 42
 0
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
18
43
 59
 54
 5
-Là phép chia có sô dư bằng 5.
-Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-HS làm vào bảng con
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở tìm được số bộ bàn ghế mỗi phòng
Tìm được x
TUẦN: 15 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.(chia hết, chia có dư)
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 1 b/81
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia
a)Trường hợp chia hêt: Phép chia 8192:64
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b)Trường hợp chia có dư Phép chia 1154:62
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 1154:62là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1a: Làm bảng con bài a.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc nội dung bài .
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
3/Củng cố dặn dò:
-Tiết sau: Luyện tập
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài
64
64 128
179
128
 512
 512
 0
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài.
62
 62 18
 534
 496
 38
-Là phép chia có số dư bằng 38.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một con tính. HS cả lớp làm vào bảng con.
-Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 3500 : 12
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 TUẦN: 15: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số.( chia hết, chia có dư)
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 1b/82
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
*Hướng dẫn luyện tập
a/HĐ1: Thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số
 Bài 1/82: Gọi HS nêu y/c bài tập
-GV nhận xét và cho điểm HS.
: Bài 2b/82 Gọi HS nêu y/c bài tập
- Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng , trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 
(2 nhóm cùng nội dung) 
-GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng.
Bài 3/82 Gợi ý cho HS khá giỏi về nhà làm bài 
3/Củng cố dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/83.
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
-2 HS lên bảng làm bài.
HS nêu yêu cầu
-4 HS lần lượt lên bảng làm , HS cả lớp làm vào bảng con.
-Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
-HS làm bài theo nhóm và trình bày.
*Các bước giải:
-Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có 
-Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa.
TUẦN: 15 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) 
 I/Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.( chia hết, chia có dư)
 HS khá giỏi vận dụng giải bài toán có lời văn.
Hoạt đông của thầy 
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Bài 1/83
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
 Trường hợp chia hêt
*Phép chia 10150:43 
-GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?.
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài .
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 2: dành cho HS khá giỏi
-Hướng dẫn HS làm bài
3/Củng cố dặn dò :
-Bài sau : Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV.
10105 43
 150 235
 215
 00 
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 26345 35
752
 095
 25
-Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con 
-HS nhận xét.
Luyện toán : Ôn: Chia cho số có hai chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS chia được số có hai chữ số 
II.Lên lớp: Cho HS thực hiện các phép chia sau: 
 1. 546: 87, 987: 43 , 675: 76 , 5432 : 79
 2. Khối lớp 4 có 190 học sinh được xếp thành 15 hàng. Hỏi mỗi hang có tất cả bao
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Bài 1/83
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
 Trường hợp chia hêt
*Phép chia 10150:43 
-GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?.
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài .
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 2: dành cho HS khá giỏi
-Hướng dẫn HS làm bài
3/Củng cố dặn dò :
-Bài sau : Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV.
10105 43
 150 235
 215
 00 
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 26345 35
752
 095
 25
-Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con 
-HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan4.doc