1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp : Tính nhanh
280 : 40 ; 600 : 50
- Muốn chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm sao ?
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
b. Tìm hiểu bài
* On tập lại chia nhẩm cho 10, 100, 1 000
320 : 10 ; 3 200 : 100 ; 32 000 : 1000
* On quy tắc chia một số cho một tích
- HS làm vào vở nháp : 60 : ( 10 x 2 )
- Muốn chia một số cho một tích em làm sao ?
b. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng
- GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên vào vở.
Hỏi : Vì sao 320 : 40 = 32 : 4 ?
- Thực hành: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
c) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia
- GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ?
- Thực hành:
+ Yêu cầu HS đặt tính
+ Cùng xoá 2 chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia.
- Thực hiện chia 320 : 4
- Nêu kết quả phép tính
- Kết luận chung: Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
TUẦN 15 §71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Áp dụng để tính nhẩm *Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp : Tính nhanh 280 : 40 ; 600 : 50 - Muốn chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm sao ? - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. b. Tìm hiểu bài * Oân tập lại chia nhẩm cho 10, 100, 1 000 320 : 10 ; 3 200 : 100 ; 32 000 : 1000 * Oân quy tắc chia một số cho một tích - HS làm vào vở nháp : 60 : ( 10 x 2 ) - Muốn chia một số cho một tích em làm sao ? b. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng - GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên vào vở. Hỏi : Vì sao 320 : 40 = 32 : 4 ? - Thực hành: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia - GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400 - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? - Thực hành: + Yêu cầu HS đặt tính + Cùng xoá 2 chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia. - Thực hiện chia 320 : 4 - Nêu kết quả phép tính - Kết luận chung: Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? - GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/80 : Hoạt động cá nhân - Gọi Hs đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớpï làm bài vào bảng con - HS làm xong trước gắn bảng. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét * Bài 2 : (câu a cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/80 : Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu. - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm sao ? - GV nhận xét chung * Bài 3: (câu a cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/80 : Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về cách giải, rồi giải vào vở, phát phiếu cho 2 nhóm giải vào phiếu. - Nêu các bước giải ở bài toán này ? 4. Củng cố; - Cả lớp làm bài tập ; Ghi Đ hoặc S : 90 : 2 = 4 dư 1 90 : 20 = 4 dư 20 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà HS hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Chia cho số có hai chữ số - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài làm. - HS nêu. - HS nghe giới thiệu bài. - HS thực hiện vào bảng con. - HS đọc kết quả. - Cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - HS nêu. - Cả lớp quan sát. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS nêu nhận xét. - HS nêu, Giải thích vì sao - Cả lớp làm vào bảng con, 1HS làm ở bảng lớp 320 40 0 8 - HS nêu miệng. - Cả lớp quan sát. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS nêu : 32 000 : 400 = 320 : 4 - HS thực hiện đặt tính. 32000 400 00 80 - HS nêu kết quả. - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - HS nhắc lại. -1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con 4 phép tính chia. - HS nhận xét. - Tìm x. - 2 HS làm bài vào phiếu, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS nêu. -1 HS đọc trước lớp. - HS nêu. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải nhanh vào vở, 2 nhóm giải vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày - HS nhận xét. - HS nêu. - Cả lớp làm bài vào bảng con ghi Đ hoặc S. - HS giải thích cách làm. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán *Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết , chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Oân lại chia cho số có một chữ số : + Cả lớp làm 2 phép tính vào bảng con : 672 :2 và 4 185 : 6 - GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số b. Tìm hiểu bài : * Trường hợp chia hết. - GV nêu phép chia 672 : 21 - Yêu cầu HS chia vào bảng con ở lần chia thứ nhất. - Gọi HS thực hiện lại lần chia thứ nhất ? - Yêu cầu chia tiếp ở lần chia thứ hai - Nêu cách chia ở lần chia thứ hai. - Gợi ý cho HS ước lượng tìm thương ở mỗi lần chia. Ví dụ : 67 : 21 được 3 có thể lấy 6 : 2 = 3 - Gọi HS thực hiện lại phép chia * Trường hợp chia có dư : Phép chia 779 : 18 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - HS thực hiện phép chia ở lần chia thứ nhất ? - HS thực hiện phép chia ở lần chia thứ hai ? - Chia lại cả phép tính - Muốn chia cho số có hai chữ số em làm sao ? * Tập ước lượng thương - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV viết lên bảng các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục + GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên + Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. - Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60, - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 c) Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/81 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS nhận phiếu làm bài. - Gọi HS thực hiện lại một phép chia. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ? * Bài 2: SGK/81 : Hoạt động nhóm. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cách giải và chọn phép tính thích hợp cho bài giải. - 2 nhóm nhận phiếu, làm bài giải vào phiếu. - Chữa bài. - Muốn tính được số bộ bàn ghế xếp được ở mỗi phòng em làm sao ? - GV chốt lại bài giải đúng : Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ * Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HD khá, giỏi) SGK/81 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu: Đọc kĩ dề bài, xem thành phần chưa biết là thành phần nào? Và vận dụng công thức nào để giải. - 2 HS nhận phiếu để giải. - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân gọi là gì ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm sao ? - Nêu cách giải của bài b. - GV chốt bài làm đúng : a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 :18 X = 21 X = 47 4.Củng cố: - Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số(tiếp theo) - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài làm. - HS nghe. - Cả lớp quan sát. - HS thực hiện phép chia ở bảng - HS gắn bảng kết quả. - 1 HS thực hiện. - HS thực hiện vào bảng con. - HS gắn bảng phép chia đã hoàn thành - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe. - HS thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS nêu. - 1 HS thực hiện. - HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - từ trái sang phải. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. + HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV huớng dẫn. - 1HS đọc y/c. - 2 HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS nêu. - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS thảo luận cách giải sau đó giải vào vở, 2 nhóm giải vào phiếu. - Dán phiếu trình bày. - Nhận xét bài làm. - HS nêu. - 1 HS đọc lại ... á. *Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con : 725 : 25 ; 318 : 26 - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số b. Tìm hiểu bài : * Trường hợp chia hết : + Phép chia 8 192 : 64 - Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ nhất. - Nêu cách thực hiện ở lần chia thứ nhất. - Tiếp tục ở lần chia thứ hai - Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ hai. - Lần chia thứ ba hạ chữ số 2 còn lại để chia - Nêu cách thực hiện ở lần chia thứ ba. - Gọi HS thực hiện lại cả bài. * Trường hợp chia có dư : + Phép chia 1 154 : 62 - Cho HS chia vào bảng con. - Nêu cách thực hiện của phép chia này. - Nhận xét số dư với số chia. c) Luyện tập, thực hành * Bài 1: SGK/82 : Hoạt động cá nhân : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 2 HS làm vào phiếu. - Nêu cách thực hiện phép chia : 4 674 : 82 - Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ? * Bài 2: SGK/82 : Hoạt động nhóm : - Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu thảo luận cách giải và chọn phép tính thích hợp , sau đó giải vào vở, một nhóm giải ở phiếu. - Một tá có bao nhiêu cái ? - Để giải bài toán này em làm sao ? - GV nhận xét chốt bài giải đúng : Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút * Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/82 : Hoạt động cá nhân : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc kĩ đề để vâïn dụng công thức tìm thành phần chưa biết trong phép tính để giải. - Muốn tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết em làm sao ? - GV nhận xét và chốt bài làm đúng : a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 X = 1800 : 75 X = 1 800 : 35 X = 24 X = 53 4.Củng cố: - Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập. - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài làm. - HS lắng nghe. - HS thực hiện phép chia vào bảng con. - 1 HS gắn bảng - HS nêu. - HS chia vào bảng. - HS nêu. - HS thực hiện vào bảng. - HS nêu. - 1 HS nêu. - Cả lớp thực hiện phép chia vào bảng con. - Gắn bảng con lên bảng, bạn nhận xét. - HS nêu. - HS nêu : Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. - 1 HS nêu. -2 HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở. - Dán kết quả, bạn nhận xét. - HS nêu. - HS đọc đề toán. - Nhóm đôi thảo luận cách giải, sau đó giải vào vở, 1 nhóm giải vào phiếu - Dán kết quả và trình bày. -12 cái. - HS nêu. - 1 HS đọc đề. -2 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm bài vào vở. - Dán kết quả trình bày. - HS nêu. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §74 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn. *Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con : 6 180 : 24 ; 9 845 : 25 - Kiểm tra bảng con. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. - GV ghi tựa lên bảng. b ) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : SGK/83 : Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự làm bài vào vở, 2 HS lal2 bài trên phiếu. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia : 9 409 : 33 - GV nhận xét chung. * Bài 2 : (câu b cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/83 : Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi về thứ tự thực hiện tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc. Hỏi :Trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có tính cộng, trừ hoặc nhân, chia em làm sao ? + Nếu có tính cộng, trừ, nhân, chia em làm sao ? - GV nhận xét và chốt ý đúng. a) 4237 x 18 - 34578 8064 : 64 x 37 = 76266 - 43578 = 126 x 37 = 41688 = 4 662 b) 46 857 +3 444 : 28 601759 - 1 988 : 14 = 46857 + 123 = 601759 - 142 = 46980 = 601617 * Bài 3 : (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/83 : Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc đề toán. - Thảo luận cách giải và giải nhanh vào vở. - Phát phiếu cho 2 nhóm làm + Muốn tìm số xe đạp lắp được em làm sao ? - GV cho HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - Nêu cách vận dụng tính giá trị biểu thức không có dấu ngoặc đơn khi chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia và biểu thức chỉ có cộng, trừ, nhân, chia. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - HS giơ bảng. - HS nghe giới thiệu bài. - HS nhắc lại. - Đặt tính rồi tính. -2 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm bài vào vở. - dán kết quả và trình bày, HS khác nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - tính giá trị của biểu thức. - Nhóm đôi thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS giải vào phiếu. - Dán kết quả và trình bày. - HS lần lượt trả lời. - 4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nêu - HS đọc đề bài toán. - Nhóm bàn thảo luận cách giải và giải vào vở, 2 nhóm làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS nêu. - HS nêu - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. §75 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. *Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp : 9 180 : 18 ; 3 428 : 17 - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số . b) Tìm hiểu bài : * GV ghi phép chia 10 105 : 43 lên bảng. - Yêu cầu HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải - Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ nhất ? - Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ hai ? - Yêu cầu HS thực hiện lần chia thứ ba ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia * GV viết phép chia 26 345 : 35 lên bảng. - Hướng dẫn HS tương tự như cách thực hiện trên. - Yêu cầu HS chia hoàn thiện cả bài vào bảng con. - Kiểm tra bảng con - Gọi HS thực hiện lại phép chia - GV nhận xét chung. c ) Luyện tập, thực hành * Bài 1 : SGK/83 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính làm vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia : 23 576 : 56 - Muốn chia cho số có hai chữ số em làm sao ? - GV nhận xét chung. * Bài 2 : (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/83 : Hoạt động nhóm đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu thảo luận cách giải, chọn phép tính thích hợp để giải rồi giải nhanh vào vở, 2 Hs giải bài trên phiếu. - Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét em làm sao ? - GV nhận xét chốt lại bài giải đúng Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số : 512 m 4.Củng cố: - Muốn chia cho số có 2 chữ số em làm sao ? 5. dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con. - HS nghe giới thiệu bài. - HS quan sát. - Cả lớp làm vào bảng con -1 HS nêu ; 101 chia cho 43. - Nhận xét cách chia của bạn. - HS nêu ; Hạ 0 được 150 ; 150 chia cho 43 được 3 viết 3 - HS nêu : Hạ 5 được 215 ; 215 chia cho 43 được 5 viết 5 - HS lắng nghe. - HS thực hiện chia vào bảng con. - HS giơ bảng. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Dán kết quả, trình bày, bạn nhận xét. - 1 HS thực hiện. - HS nêu. - HS đọc đề toán. - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải. - HS giải vào vở - Dán phiếu bài làm và nhận xét bài. - HS nêu. - 1 HS đọc lại bài giải. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: