1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
2/ Bài mới :
Ví dụ:
72 : 9 = 8 74 : 9 = 8 ( dư 2 )
18 : 9 = 2 19 : 9 = 2 ( dư 1 )
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 ( dư 1 )
- GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 in đậm trong SGK.
+ Bây giờ ta xem dấu hiệu không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- GV nhận xét và chốt Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức đã học để làm bài tập.
- Nêu cách làm để tìm được các số chia hết cho 9.
TIẾT 86 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động cđa gi¸o viªn Hoạt động cđa häc sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. 2/ Bài mới : Ví dụ: 72 : 9 = 8 74 : 9 = 8 ( dư 2 ) 18 : 9 = 2 19 : 9 = 2 ( dư 1 ) 27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 ( dư 1 ) - GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 in đậm trong SGK. + Bây giờ ta xem dấu hiệu không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? - GV nhận xét và chốt Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Luyện tập: * Bài tập 1: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào công thức đã học để làm bài tập. - Nêu cách làm để tìm được các số chia hết cho 9. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài. * Bài tập 3 - Mỗi dãy 3 em thi đua nhau tìm viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9. - GV nhận xét và tuyên dương. * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận để tìm ra chữ số thích hợp điền vào ô trống tạo thành số chia hết cho 9. - Giải thích cách làm ở bài tập 4. - GV nhận xét chung. 4/ Củng cố : - Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 3. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Cho HS tính nhẩm tổng của các chữ số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét - HS nhận xét và rút rakết luận. - HS lắng nghe. - 2 HS nêu. - HS tính nhẩm và nêu. - Bạn nhận xét bổ sung. - Vào tổng cùa các vhữ số đó. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm bài vào vở - HS giải thích. - 1 HS đọc kết quả. Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động cđa gi¸o viªn Hoạt động cđa häc sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Nªu dÊu hiƯu chia hÕt cho 9 2/ Bài mới: - Cho HS thảo luận nhóm bắng cách nhẩm bảng nhân chia cho 3. + Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó. + Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bên phải. - GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số. VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 . - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Trong SGK. - Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phải Chẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7 , mà 7 không chia hết cho 3 mà ( dư 1 ) - Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên phải này? - GV chốt ý lại. c) Luyện tập: * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 rồi làm bài vào vở, - Căn cứ vào dấu hiệu nào để em biết các số đó chia hết cho 3 ? - GV thu bài chấm nhận xét. * Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Để làm được bài tập này em vận dụng dấu hiệu gì ? * Bài 3 : - Gọi HS đọc đề. - Mỗi dãy 3 em lên thi đua nhau viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - Tổ nào viết xong mà đúng trước thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét tuyên dương. * Bài 4 : + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 56 ; 79 ; 2 35. 3/ Củng cố: - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. 4/ Dặn dò: - Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bị bài luyện tập. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng trả lới câu hỏi. - HS nhắc lại. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi. - Điều có tổng các chữ số chia hết cho 3. - HS theo dõi. - HS nhận xét. - HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận rồi ghi kết quả vào vở. - HS chữa bài, bạn nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - 1 HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. 2 HS làm bài vào phiếu khổ lớn. TIẾT 88: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Nªu dÊu hiƯu chia hÕt cho 3, 9 3/ Bài mới : Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 để làm bài. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết chữ số thích hợp vào ô trống ở bài 2 a, b ,c. 3 HS làm bài vào phiếu. - Hãy giải thích cách làm để biết kết quả bài tập 2a, b ,c . Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề. - Gọi HS giải thích cách lựa chọn Đ , S của mình. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi với nội dung - Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? 3/ Củng cố : - Cho HS nêu lại nội dung ôn tập. 4/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài - HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài - HS giải thích cách làm. - HS đọc kết quả đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài - HS giải thích cách làm. - HS đọc kết quả đúng. TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố vế các dấu hiệu chia hết cho 2. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động cđa gi¸o viªn Hoạt động cđa häc sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , 3, 5, 9. Cho ví dụ minh hoạ ? 2/ Bài mới : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS giải thích cách làm Bài 2 ù: - Gọi HS đọc đề bài và làm bài. - Yêu cầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm bài. - Dấu hiệu nào nhận biết số đó chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ? Bài 3 ù: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở . - Yêu cầu HS giải thích cách làm vì sao lại chọn những chữ số đó ? 4/ Củng cố –dặn dò : - GV tổng kết giờ học - Cả lớp thực hiện. - 2 HS lên bảng nêu. - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài vào vở - HS giải thích cách làm. - 1 HS đọc bài. - Cả lớp làm bài - HS nêu cách làm : số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số 0 tận cùng. - Số chia hết cho cả 2 và 3 cần xét số chia hết cho 2 trước ( số chẵn). Sau đó xét tiếp số chia hết cho 3 ( tính tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3) - HS nêu. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: