1/ Bài cũ :
- Gọi HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/Phát triển bài:
H Đ1: Luyện đọc viết các số có 6 chữ số:
Bài 1/10
+ GV mở bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm .
Bài 2 /10
Bài 3a,b,c/ 10: (HS khá có thể làm hết cả bài)
+ GV đọc từng số, yêu cầu HS ghi số vào bảng con và đưa lên.
+ GV nhận xét
Bài 4a,b:Tổ chức trò chơi :Tiếp sức
GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi
Nhận xét, tuyên dương.
c Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt
Bài sau : Hàng và lớp
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS :- Biết mối quan hệ các hàng liên tiếp quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số II/ Đồ dùng dạy - học :- III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi HS sửa bài 4/7 - Cách tính chu vi hình vuông? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/Phát triển bài: Hoạt động 1 : Biết mối qquan hệ các hàng liên tiếp quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.(Từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn.) Hoạt động 2: MT: HS biết đọc và viết số có sáu chữ số - GV treo bảng phụ có kẻ và viết sẵn các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. - Hướng dẫn HS viết số và đọc Hoạt động 3: Thực hành : Bài 1/8 : GV hướng dẫn mẫu Bài 2/8 : Bài 3/8 : Bài 4/8 (a,b) c. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập 1 HS giải bảng lớn - 2 HS trả lời câu hỏi 2 em trao đổi, trình bày câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. 10đơn vị =1chục 10chục =1trăm 10 trăm = 1 nghìn (1000 ) 10 nghìn = 1 chục nghìn (10000) 10 chục nghìn= 100000nghìn(100000) HS quan sát HS xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn..bao nhiêu đơn vị: - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. 432516 HS phân tích mẫu làm tiếp bài b ở bảng - HS làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả Thảo luận nhóm:HS đọc số +96315,796315,106315,106827 - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm vở - HS làm bài vào vở Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số . II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ có kẻ và viết sẵn bài 1 theo mẫu SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Gọi HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/Phát triển bài: H Đ1: Luyện đọc viết các số có 6 chữ số: Bài 1/10 + GV mở bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm . Bài 2 /10 Bài 3a,b,c/ 10: (HS khá có thể làm hết cả bài) + GV đọc từng số, yêu cầu HS ghi số vào bảng con và đưa lên. + GV nhận xét Bài 4a,b:Tổ chức trò chơi :Tiếp sức GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi Nhận xét, tuyên dương. c Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt Bài sau : Hàng và lớp - 1 HS giải bảng lớn bài 3c - 2 HS trả lời miệng HS đọc yêu cầu bài nhận xét, thống nhất kết quả HS làm ở BC đọc số: 2453, 65243, 762543, 53620.HS xác định chữ số 5 ở mỗi số thuộc hành nào ? - HS làm ở vở HS 2 đội A, Bchơi thi đua (mỗi đội 5 HS) viết tiếp các số vào chỗ chấm Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009 HÀNG VÀ LỚP I/ Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng II/ Đồ dùng dạy - học : - Một bảng phụ kẻ sẵn như ở phần đầu bài học III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - HS sửa bài 3/10 SGK 2/ Bài mới : Hoạt động 1: MT: Giúp HS nhận biết các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV giới thiệu : Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hàng nghìn hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn ra GV viết số 321 vào cột số - GV tiến hành tương tự như vậy với các số : 654 000, 654 321 Hoạt động 2: Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng Bài 1/11: + phân tích mẫu Bài 2/ 11: b) GV kẻ sẵn bài mẫu lên bảng GV hướng dẫn mẫu Bài 3/11 : + GV hướng dẫn giải theo mẫu - GV chấm vở 1 số em - Nhận xét bài làm của HS c./ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Bài sau : So sánh các số có nhiều chữ số - 1 HS giải bảng lớn HS nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS nhắc lại HS lên bảng viết từng số vào cột ghi hàng + Chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm - HS quan sát, đọc thầm, dùng bút chì điền kết quả vào ô trống vở bài tập. HS đọc số 46307 HS nêu : số 46307 chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị Các bài còn lại HS tự làm vào vở HS đọc yêu cầu bài -HS giải vào vở HS làm các bài còn lại theo mẫu trên Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: So sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn II. Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Làm bài 3/12 2/ Bài mới : Hoạt động 1 : MT:So sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh 99578 và 100000: - GV viết lên bảng : 99578 ..100.000 Hỏi : Vì sao lại chọn dấu < Giáo viên chốt ý: - Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b. So sánh 693251 và 693500: Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1/13 : GV nhận xét Bài 2/13 : + GV nhận xét - Bài 3/13 : + GV chấm vở một số em, rồi nhận xét bài làm của HS c.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Bài sau : Triệu và lớp triệu - 2 HS giải bảng lớn HS thảo luận nhóm đôi để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm ( dấu < ) HS thảo luận nhóm đôi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Giải thích vì sao lại chọn dấu < HS nêu yêu cầu HS lên bảng lớn, mỗi em một cột Giải thích vì sao lại lựa chọn dấu đó - HS đọc thầm yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và chọn ghi vào bảng con : 902011 là số lớn nhất HS đọc yêu cầu bài - HS giải vào vở Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/ Mục tiêu: Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu Biết viết các số đến lớp triệu II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ GV kẻ và viết theo mẫu bài 4 SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu : b. Phát triển bài: HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu GV hướng dẫn HS nhận biết lớp triệu : cũng gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu HĐ2: Luyện tập Bài 1/13: Làm miệng Bài 2/13 : BC Bài 3/13: LVở C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Bài sau: Triệu và lớp triệu. 2HS HS biết : 10trăm nghìn còn gọi là 1triệu 1triệu được viết là:1000000 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu HS nêu yêu cầu bài Nêu miệng đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu HS nêu yêu cầu bài Viết số vào BC HS nêu yêu cầu bài HS làm bài ở vở cột 2 (viết số và cho biết số đó có mấy chữ số 0 ) Luyện Toán: Triệu và lớp triệu Hoạt động 1: Nắm vững lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. Cho HS thực hiện bảng con. Viết số theo y/c của GV : Mẫu: 4 chục triệu : 40 000 000 7 chục triệu : 9 chục triệu : 1 trăm triệu : Hoạt động 2: Củng cố về các lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu thuộc lớp nào? (lớp triệu) Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn thuộc lớp nào? (lớp nghìn) Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị thuộc lớp nào? (lớp đơn vị) Hoạt động 3: Làm bài tập 4/14 Cho HS làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: