Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 -Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.

 b).Thế nào là rút gọn phân số ?

 -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

 -GV yêu cầu HS nêu cáh tìm và phân số bằng vừa tìm được.

 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.

 

doc 13 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1025Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011.
TUẦN 21
Toán
 Tiết : 101	RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
 - Bài tập cần làm : Bài 1 (a), Bài 2 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
 b).Thế nào là rút gọn phân số ?
 -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
 -GV yêu cầu HS nêu cáh tìm và phân số bằng vừa tìm được.
 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
 -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
 -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu sốbé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
 * Ví dụ 1
 -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 * Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
 * Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
 -GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
 * Ví dụ 2
 -GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
 +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
 +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
 +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
 * Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
 * Kết luận:
 -Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
 d).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
 Bài 2a (câu b dành cho hs khá giỏi)
 -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
 Bài 3: dành cho hs khá giỏi
 -GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, tiết 100 Phân số bằng nhau.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
-Ta có = .
-Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số được rút gọn thành phân số .
+Phân số là phân số rút gọn của phân số .
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
 = = 
-Ta được phân số .
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS có thể thực hiện như sau:
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
 +Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
 -Ta được phân số 
 -Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở.
a). Phân số là phân số tối giẻn vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số , .
b). Rút gọn:
 = = ; = = 
-HS làm bài:
 = = = 
-HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 102	LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 4 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ được ren 2luyện kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 * Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 4
 -GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:
 +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3.
 +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được .
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số .
-HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp.
-HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số , cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của với 5 để có = .
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số .
c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để được phân số .
-HS cả lớp.
Thứ tư, ngày 12 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 103	QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
 - Bài tập cần làm : Bài 1 .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 102.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Giống như với số tự nhiên, với các phân số chúng ta cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được những điều đó với các phân số chúng ta phải biết cách quy đồng mẫu số. Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
 b).Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số 
 * Ví dụ
 -GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
 * Nhận xét
 * Hai phân số và có điểm gì 
chung ?
 * Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
 -GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
 * Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân 
số ?
 * Cách quy đồng mẫu số các phân số 
 * Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và vàmẫu số của các phân số và ?
 * Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
 * 5 là gì của phân số ?
 -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
 * Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
 * 3 là gì của phân số ?
 -Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
 *Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số ?
 c).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài:
 +Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được hai phân số nào ?
 +Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu ?
 -GV quy ước: Từ nay mẫu số chung chúng ta viết tắt là MSC.
 -GV hỏi tương tự với các ý b, c.
 Bài 2 : Dành cho hs khá giỏi
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
 = = 
-Cùng có mẫu số là 15.
-Ta có = ; = 
-Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
-Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
-Là mẫu số của phân số .
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
Là mẫu số của phân số .
-HS nêu như trong phần bài học SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số va .
-Mẫu số chung của hai phân số mới là 24.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS cả lớp.
Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 104	QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
(TIẾP THEO)
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Biết quy đồng mẫu số của hai phân số 
 - Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 (a, b, c).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 103.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục học cách quy đồng mẫu số các phân số.
 b).Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 -GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và .
 -GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.)
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ?
 * 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số và không ?
 -GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12.
 -Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào ?
 -Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC .
 -GV yêu cầu HS nêu lại.
 -GV nêu thêm một số chú ý:
 +Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
 +Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
 c).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1, 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 3 Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV nhắc lại yêu cầu và cho HS tự làm bài. Với HS không tự làm bài được GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm:
 Ø Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số được 4.
 Ø Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 4.
 Ø Làm tương tự với phân số .
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.
 -GV nêu: Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số ; ta nhận thấy 24 chia hết cho cả 6 và 8 nên ta lấy 24 làm MSC là 
6 x 8 = 48. Các em cần nhớ khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số chúng ta nên chọn MSC là số bé nhất có thể.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS theo dõi.
-HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12.
-Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số hai phân số và .
-HS thực hiện:
 = = .
Giữ nguyên phân số .
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số và .
-Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau:
Ø Xác định MSC.
Ø Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
Ø Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
-Một vài HS nhắc lại.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Viết các phân số lần lượt bằng ; và có MSC là 24.
-HS có thể nói:
Ø Viết một phân số mới bằng phân số và một phân số khác bằng phân số . Hai phân số mới có MSC là 24.
Ø Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số ‘ với MSC là 24.
-HS làm bài:
Nhẩm 24 : 6 = 4
Viết = = 
Nhẩm 24 : 8 = 3
Viết = = 
-HS nêu các bước làm như GV hướng dẫn riêng cho các HS gặp khó khăn đã giới thiệu ở trên.
-HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 105	LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 (a), Bài 2 (a), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số .
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
 -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 * Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau:; ; .
 -GV yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số trên. Nhắc HS nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng mẫu số để tìm MSC của ba phân số trên.
 * Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ?
 (Nếu HS nêu là nhân với 15 thì GV đặt câu hỏi để HS thấy 15 = 3 x 5).
 -GV yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu số của phân số với tích 3 x 5.
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân số còn lại.
 -Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5: Dành cho hs khá giỏi
 -GV viết lên bảng phần a và yêu cầu HS đọc.
 * Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một số khác.
 * Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a, ta được gì ?
 * Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang với 15 rồi tính.
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5.
-HS viết .
-HS thực hiện:
 = = ; Giữ nguyên .
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở.
-HS nêu: MSC là 2 x 3 x 5 = 30.
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 (với 15).
-HS thực hiện:
 = = 
-HS thực hiện:
+Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 2 x 5.
+Nhân cả tử số và mẫu số cùa phân số với tích 2 x 3.
-HS nhắc lại kết luận của GV.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-1 HS đọc trước lớp.
-Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được:
= = ; = = 
-HS đọc : 
-HS nêu 30 = 15 x 2
-Ta được 
-Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang đều chia hết cho 15.
-HS thực hiện
= = 
a). 
= = 
b).
= = = 1
Hoặc 
 = = = 1
-HS cả lớp.
GIÁO VIÊN SOẠN
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan21.doc