Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Diễm Phương

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Diễm Phương

I/.Mục đích yêu cầu :

1/ Kiến thức : HS củng cố tỉ số của hai đại lượng cùng loại và Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2/ Kĩ năng : HS làm được bài tập SGK

3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài

II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ

 HS : vở BT- nháp

III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Ổn định: Hát

2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 180 Và số lớn gấp 4 lần số bé

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:Giới thiệu bài: luyện tập chung

 

doc 11 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Diễm Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/03/2010 Ngày dạy : 22/03/2010
TUẦN : 29 MÔN :Toán 
TIẾT : 141 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : HS củng cố tỉ số của hai đại lượng cùng loại và Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2/ Kĩ năng : HS làm được bài tập SGK
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ 
 HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định: Hát
2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 180 Và số lớn gấp 4 lần số bé 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:Giới thiệu bài: luyện tập chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp
( Chia lớp làm bài theo 2 dãy)
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
*Bài 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài nhóm 3
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Tổng hai số 
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số bé 
12
15
18
Số lớn 
60
105
27
 Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
*Bài 5
 -Gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV sửa –chấm điểm
-1 HS đọc –nêu yêu cầu
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số = = 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số = = .
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, - HS cả lớp làm bài theo nhóm –treo bảng phụ.
-1 HS đọc trước lớp
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a,b
4.Củng cố: Nêu nội dung luyện tập
 GV nhận xét - GDTT
5.Dặn dò: HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 22/03/2010 Ngày dạy : 23/03/2010
TUẦN : 29 MÔN :Toán 
TIẾT : 142 BÀI : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức:HS nắm được cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2/ Kĩ năng Vận dụng kiến thức biết giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ *HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Ổn định: 
2.KTBC:-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT
-Tìm hai số khi biết tổng hai số 36 và tỉ số của hai số là :4/5
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:.Giới thiệu bài:Tìmà hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 a).Hướng dẫn giải bài toán 
 Bài toán 1 : SGK
 +Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 -GV hỏi tóm tắt bài toán ( vẽ sơ đồ )
 +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
 +Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.
 +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
 +Vậy số bé là bao nhiêu ?
 +Số lớn là bao nhiêu ?
 -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé với nhau.
 Bài toán 2 : SGK
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
 -Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
 -Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
 -GV hướng dẫn hs thảo luận theo 3 tổ: tìm các bước giải bài toán
 b). Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài 
-GV chữa bài
 *Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào nháp
 -Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
 +Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
 -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.
 -GV chữa bài của HS -cho điểm HS.
-1HS đọc và nêu lại bài toán.
+ hiệu của hai số :24, tỉ số của hai số : ø 
+Yêu cầu tìm hai số.
- HS trả lời
- 2 phần bằng nhau
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là 
5 – 3 = 2 (phần)
+Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào nháp
-1 HS đọc trước lớp
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Là 12m.
-Là .
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, -yêu cầu chúng ta tìm hai số đó 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-HS tự làm bài – 1hs làm bảng lớp
- HS trình bày
-1 HS đọc trước lớp
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+bằng 100.
+Tỉ số của hai số là .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp l;àm bài vào vở.
Đáp số: Số lớn: 225 ; Số bé: 125
-HS nhận xét
4.Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.-GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: về nhà học bài – xem trước bài luyện tập
* Điều chỉnh bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 23/03/2010 Ngày dạy : 24/03/2010
TUẦN : 29 MÔN :Toán 
TIẾT : 143 BÀI : LUYỆN TẬP 
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : -Giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2/ Kĩ năng : -rèn giải được bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ 
 HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định:
2.KTBC:-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu HS nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:.Giới thiệu bài:luyện tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định được dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đo.ù
Sau đó tự làm bài. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 *Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 GV hướng dẫn thảo luận nhóm 4 tìm cách giải bài toán
Gv nhận xét
 -GV kiểm tra vở của một số Hs - sửa bài
* Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán 
 +Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
 +Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu ?
 +Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề toán.
 ( cho hs thảo luận nhóm đôi nêu đề bài)
 -Yêu cầu HS làm bài.
-HS làm bài vào nháp, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.
Bài giải
Đáp số: Số bé: 51 ; Số lớn: 136
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 Í 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
 Đèn trắng: 375 bóng.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích
-1 HS đọc trước lớp
- HS thảo luận tìm cách giải
+HS trình bày lời giải bài toán vào vở
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 Í 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 Í 5 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây ; 4B: 165 cây
- 1 HS đọc đề
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+Là 72.
+Số bé bằng số lớn.
+Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làmnháp
Đáp số: Số bé: 90 ; Số lớn: 162
4.Củng cố: - Nội dung của tiết luyện tập là gì ?
 -GV nhận xét tiết học. GDTT
5,Dặn dò: HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 24/03/2010 Ngày dạy : 25/03/2010
TUẦN : 29 MÔN :Toán 
TIẾT : 144 BÀI : LUYỆN TẬP 
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
2/ Kĩ năng : Biết giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.Và nêu bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó theo sơ đồ cho trước
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ - Phiếu bài 4
 HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT Hiệu của hai số là 50 . tỉ số của chúng là 2/5. Tìm hai số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:.Giới thiệu bài -luyện tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề – tóm tắt bài toán
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài.
 *Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu (tổng) và tỉ số của hai số đó có dạng (n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá trị của một phần bằng nhau.
 *Bài 2
 -Gọi HS đọc đề bài, 
 -Tóm tắt bài toán theo sơ đồ
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
 -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán , sau đó cho HS nêu bài toán và làm bài.
Gv chấm phiếu –nhận xét
- 1 HS đọc đề- HS tự tóm tắt
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
-HS làm bài vào nháp
Đáp số: Số bé: 15 ; Số lớn: 45
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
-1HS đọc đề bài toán.
- HS tóm tắt 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
Đáp số: Số thứ nhất: 15 
 Số thứ hai: 75
-HS đọc đề –làm bài vào vở
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg ; Gạo tẻ: 720 kg.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Thảo luận nhóm đôi đặt đề bài
-Cả lớp làm bài vào phiếu 
Bài giải
6 – 1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: Cam: 34 cây ; Dứa: 204 cây
4.Củng cố: HS nêu nội dung tiết luyện tập 
 -GV nhận xét tiết học. GDTT
5,Dặn dò: HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau luyện tập chung/152
* Điều chỉnh bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 25/03/2010 Ngày dạy : 26/03/2010
TUẦN : 29 MÔN :Toán 
TIẾT : 145 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/.Mục đích yêu cầu :
1/ Kiến thức : HS củng cố Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
2/ Kĩ năng : rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó
3/ Thái độ : Yêu thích học toán –tự giác làm bài
II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ - phiếu bài 1
 HS : vở BT- nháp
III/.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài hiệu của hai số là 72. Tỉ số của chúng là 5/8 . Tìm hai số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:.Giới thiệu bài: luyện tập chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 *Bài 1 
 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
Hiệu hai số 
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn 
15
30
45
36
12
48
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.GV nhận xét
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 *Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán cho em biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV hướng dẫn làm bài
 -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS thảo luận để tìm các bước giải bài toán 
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
Nhà An 840m Trường học
 | | | | | | | 
 ?m Hiệu sách ?m
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu pho to. Kết quả:
-HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra lại 
-1 HS đọc đề bài trước lớp
- số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nhápû.
Đáp số: Số thứ nhất: 820 
 Số thứ hai: 82
-1 HS đọc trước lớp
+Bài toán cho biết: 10 túi gạo nếp
 12 túi gạo tẻ.Nặng: 220kg.Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.
+Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Tổng số túi gạo là:10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là:220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là:10 Í 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là:12 Í 10 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg ; Gạo tẻ: 120kg
-1 HS đọc trước lớp
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS thảo luận nhóm 4- nêu các bước giải
-HS nhóm làm bài vào bảng phụ làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường nhà An - hiệu sách dài là:
840 : 8 Í 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách -trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của nhóm bạn và tự kiểm tra bài nhóm mình.
4.Củng cố: - Nêu nội dung luyện tập
 -GV nhận xét tiết học.GDTT
5.Dặn dò: HS về nhà xem các bài tập và chuẩn bị bài sau luyện tập chung/153
* Điều chỉnh bổ sung : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 29.doc