- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
- Ang – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc: ĂNG – CO VÁT I . MỤC TIÊU: - Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK) - KNS: Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia - Suy nghĩ sang tạo.- Lắng nghe tích cực II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Đoạn 2 : kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? => Nêu đại ý của bài ? 3. Luyện tập : Đọc diễn cảm. Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi. - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. 4. Vận dụng: * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 4 1 20 7 2 - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Ang – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng . + Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. ********************************************* Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng. - KNS đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV 1- Khám phá:. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Kết nối. Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . 3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . 3. Vận dụng: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 4 15 10 2 - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . - Làm việc theo từng đôi một . - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. ******************************************** Toán: THỰC HÀNH (tiếp theo) I – MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II – CHUẨN BỊ: - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) - Phiếu thực hành (trong VBT) III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK 1 30 2 HS sửa bài HS nhận xét HS thực hành HS thực hành vẽ. ***************************************** Thöù 3 ngaøy 12 thaùng 4 naêm 2011 Tập đọc: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK) - GDKNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. Phương tiện dạy học:: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. * Đoạn 1 : như còn đang phân vân - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? => Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. * Đoạn 2 : Còn lại - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ? - Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào ? + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước . Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước , quê hương . => Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài ? 3. Luyện tập : Đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao.phân vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. 4. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). 1 4 1 19 7 2 - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. - Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người . - Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồ nước . Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động. - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng .cao vút. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. ************************************************ T ... thực hiện như bài tập trên. Bài tập 1: Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước. Bài tập 2: GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu. Câu a: Ở nhà, Câu b: Ở lớp, Câu c: Ngoài vườn. Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập. HS làm tương tự bài tập 2 Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 4. Vận dụng: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: 1 4 1 12 15 2 HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét. HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét. ******************************************************* ChÝnh t¶ NGHE LỜI CHIM NÓI I – MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn. - GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc. II – CHUẨN BỊ: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài ching1 tả. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã. (HS tìm khoảng 15 từ) Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3 – Kết luận: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 32. 5 24 3 HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. ************************************************************ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu -Đảm nhận trách nhiệm III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi – chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: SGK, V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn. Bài tập 1: GV chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) Bài tập 2: GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 3. Luyện tập: GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. GV nhận xét, sửa chữa. 4. Vận dụng: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 5 1 12 15 2 HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. Một số HS đọc đoạn văn viết. ***************************************************** LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I – MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ Phú Xuân (huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II – CHUẨN BỊ: - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn. GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? 3 – Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế 4 30 1 HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” HS trả lời Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo => Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . *********************************************************************** TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Bài tập 1: Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng. Bài tập 4: Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK 4 30 2 HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài ****************************************************************** THE DUC M«n thÓ thao tù chän. Trß ch¬i “Con s©u ®o” I. môc tiªu - Thùc hiÖn ®îc ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ngêi. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc trß ch¬i “Con s©u ®o”. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm: S©n trêng vÖ sinh s¹ch sÏ, an toµn. - Ph¬ng tiÖn: cÇu ®Ó ®¸, kÎ s©n ®Ó ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp HÑ GV Tg HÑHS 1. PhÇn më ®Çu. 5 - Gv nhËn líp phæ biÕn néi dung. - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc. - Khëi ®éng xoay c¸c khíp. + ¤n bµi TDPTC. - Líp trëng tËp trung b¸o c¸o sÜ sè.. - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc. - Khëi ®éng xoay c¸c khíp. + ¤n bµi TDPTC. 2. PhÇn c¬ b¶n: 23 a. §¸ cÇu: - ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi. + C¸n sù ®iÒu khiÓn. + Chia tæ tËp luyÖn. TËp thÓ thi. - ¤n chuyÒn cÇu: + C¸n sù ®iÒu khiÓn. + Chia tæ tËp luyÖn. TËp thÓ thi. b. Trß ch¬i: Trß ch¬i con s©u ®o. - Gv nªu tªn trß ch¬i, - . §¸ cÇu: - ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi. + C¸n sù ®iÒu khiÓn. + Chia tæ tËp luyÖn. TËp thÓ thi. - ¤n chuyÒn cÇu: + C¸n sù ®iÒu khiÓn. + Chia tæ tËp luyÖn. TËp thÓ thi. b. Trß ch¬i: Trß ch¬i con s©u ®o. Hs nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, mét nhãm ch¬i thö, sau ch¬i chÝnh thøc vµ thi ®ua gi÷a c¸c nhãm. 3. PhÇn kÕt thóc. - Gv cïng hs hÖ thèng bµi. - Hs ®i ®Òu h¸t vç tay. -GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc. 3 Heä thèng bµi. - Hs ®i ®Òu h¸t vç tay.
Tài liệu đính kèm: