1. Bài cũ : Thực hiện bài 2 SGK/40
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : . củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên.
b. Hướng dẫn làm bài tập
HSG : Bài 5 SGK/41 và bài 57/13 VBT của Đ Đ H
Bài 1 : Thử lại phép cộng.
- GV nêu phép cộng :
- Phát hiện.
- H/dẫn HS thử lại : Muốn thử lại ta làm thế nào ?
- Thực hiện thử lại ở bảng con.
- Tương tự 2 em lên bảng thực hiện.
- Chữa bài
Bài 2 : Thử lại phép trừ (thực hiện theo mẫu).
+ Muốn thử phép trừ ta làm gì ?
- Gọi 3 HS lên bảng
- Chữa bài
Bài 3 : Củng cố cách tìm SH chưa biết, tìm SBT.
- Gọi HS yếu nhắc lại :
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Cá nhân thực hiện.
- Tổ chức.
TUẦN 7 LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Thực hiện bài 2 SGK/40 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ... củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên. b. Hướng dẫn làm bài tập HSG : Bài 5 SGK/41 và bài 57/13 VBT của Đ Đ H Bài 1 : Thử lại phép cộng. - GV nêu phép cộng : - Phát hiện. - H/dẫn HS thử lại : Muốn thử lại ta làm thế nào ? - Thực hiện thử lại ở bảng con. - Tương tự 2 em lên bảng thực hiện. - Chữa bài Bài 2 : Thử lại phép trừ (thực hiện theo mẫu). + Muốn thử phép trừ ta làm gì ? - Gọi 3 HS lên bảng - Chữa bài Bài 3 : Củng cố cách tìm SH chưa biết, tìm SBT. - Gọi HS yếu nhắc lại : + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Cá nhân thực hiện. - Tổ chức. 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của x : X – 425 = 625 A. 1050 B. 1150 C. 1151 D. 1051 - Về nhà làm bài tập 4 SGK/41; bài 1,2, 3 vở bài tập. (hướng dẫn bài 4) - Bảng con. - Thực hiện ở bảng con. - Sửa sai nếu có. - Nêu như SGK - Bảng con. - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài ở bảng lớp. - Tự chấm bài mình bằng bút chì. - HS nêu như SGK - 3 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở + Hai HS có địa chỉ nhắc lại. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét và chấm bài mình. - Phát huy tinh thần đồng đội khi thảo luận giúp bạn yếu hiểu và cùng làm được bài. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nhận biết được biẻu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ như SGK nhưng chưa đề số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thực hiện bài 2 VBT/37. Kết hợp chấm vở nhà của 3 em có địa chỉ. 3. Bài mới : a. Giới thiệu b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. * Biểu thức có chứa hai chữ - Đọc đề bài toán ví dụ. - Chỉ vào bảng kẻ sẵn và nói : + Anh câu được 3 con cá (viết 3 vào cột 1) + Em câu được 2 con cá (viết 2 vào cột thứ hai) + Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? Viết 3 + 2 vào cột số cá của hai anh. - Làm tương tự với các trường hợp khác. - Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - Giới thiệu : a + b được gọi là biểu thức có hai chữ. b)Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - Hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - Làm tương tự với a = 4 và b = 0 ; a = 0 và b = 1 ; ... - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c. Thực hành HSG : Làm bài 4 SGK/42. Bài 1 Cho HS tự làm rồi chữa. Bài 2 (a,b) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - Chốt bài làm đúng. Bài 3 - Treo bảng phụ. - Y/c nêu nội dung các dòng trong bảng. - Yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò : Về nhà làm bài tập 1, 2, 3/38 VBT. - 2 em lên bảng làm - Một em đọc to, cả lớp dõi theo. + Cả hai anh em câu được 5 con cá. - Hai ahn em câu được a + b con cá. - Vài em nhắc lại. - ... thì a + b = 3 + 2 = 5. - Tìm giá tri của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - ... ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn, tự chữa bài mình. - Thực hiện như bài 1 - Từ trên xuống dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng dưới cùng là giá trị của biểu thức a : b. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vở. - Nhận xét và sửa bài nếu có. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK/42 còn chừa lại các các cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra VBT học sinh 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - Đính bảng số như đã nêu ở phần ĐDDH - Thực hiện giá trị của biểu thức a + b và b + a điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. Nên a +b = b +a. - Làm tương tự với các giá trị khác của a và b. - Cho HS nhận xét. - Ta viết : a +b = b + a. c. Thực hành Bài 1 - Nêu y/c bài tập. - Trả lời miệng. Bài 2 Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 4. Củng cố, dặn dò : Chọn câu trả lời đúng. Tính giá trị của m x n nếu m = 4, n = 9 A. 36 B. 35 C. 40 D. 32 - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT/39. - 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con - Đọc bảng số. - 3 em lên bảng thực hiện, mỗi em một cột để hoàn thành bảng đó. - Giá trị của biểu thức a +b và b + a đều bằng 50. - Ta thấy giá trị của a +b và b + a luôn luôn bằng nhau. - Khi đổ chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Vài em nhắc lại. Căn cứ vào phép cộng dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới. - Học sinh tự làm rồi chữa. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn bảng phụ ví dụ như SGK/43 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Tính theo cách thuận tiện nhất. a) 145 + 789 +855 462 + 9856 +548 b) 912 +3457 + 88 245 + 6023 + 755 3. BÀI MỚI a. Giới thiệu bài : b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ a) Biểu thức có chứa ba chữ - Đọc bài toán ví dụ. - Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Ghi vào bảng kẻ sẵn : Nếu An câu được 2 con cá. Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? - Làm tương tự với các trường hợp khác. - Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? - Giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ - Viết : Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. Làm tương tự với các trường hợp còn lại. * Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? 2.2. Luyện tập HSG : Bài 4 SGK/44. Bài 1 - Tổ chức. - Quan sát HS yếu giúp đỡ thêm (Duy, Kiệt, Thúy ) - Chốt lời giải đúng. Bài 2 Hình thức tương tự như bài 1. 4. Củng cố, dặn dò : Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT/40. - Bảng con. - Lắng nghe. - Một em đọc, cả lớp dõi theo. - Ta thực hiện phép cộng số con cá của ba bạn với nhau. - Cả ba bạn câu được 2 +3 + 4 con cá. - Nêu tổng số cá của ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số như SGK/43. - Cả ba người câu được a + b + c con cá. - Nếu a = 2 ; b = 3 ; c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 - Tìm giá trị của biểu thức trong từng trường hợp. * ... ta tính được một giá trị của biểu thức a + b+ c. - Vài HS có địa chỉ nhắc lại. - Hai em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở. - Nhận xét bài bạn. - Tự chấm bài mình bằng bút chì. . Thực hiện như bài 1 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ như SGK/45 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định : 2. Bài cũ : Thực hiện bài 3 c) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ... một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp. b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng - Chỉ vào bảng kẻ, y/c đọc bảng số. - Thực hiện tính giá trị của biểu thức : (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. - Nhận xét. - Diễn đạt bằng lời. c. Thực hành HSG : Bài 63/14 VBT của Đ Đ H Bài 1 a (dòng 2,3) ; 1b (dòng 1,3) : Y/c HS tự làm rồi sửa chung ở bảng lớp. - Giải thích cách làm. Bài 2 : -Phân tích đề toán (bút đàm). - Tổ chức thảo luận nhóm 4. - Cố vấn. 4. Củng cố, dặn dò : Về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT/41 - Bảng con - Lắng nghe. - Một em đọc. - Hai em lên bảng, mỗi em tính 1 trường hợp. ... (a + b) + c = a + (b + c) - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Vài em đọc lại ở SGK/45. - Hai em làm ở bảng, cả lớp làm vở. - HS khá. - HS trong nhóm trình bày, bổ sung, chất vấn nhau để hiểu sâu hơn. .
Tài liệu đính kèm: