A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
Tuần 9 Ngày soạn: 27 – 10 - 2006 Ngày giảng : 2 2006 Đ41 : Hai đường thẳng song song. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Giới thiệu hai đường thẳng song song : - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau. * Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song. 2) Thực hành : * Bài 1 : - GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài. * Bài 2 : - GV vẽ hình A B C G E D * Bài 3 : IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở A B D C - HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng cách kéo 2 CD xoá cr. A B C D - 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa... - HS đọc đề bài - HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. * Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP. * Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP. - Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau. - HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. + BE sông song với cạnh AG và song song với cạnh CD. - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc đề bài * Hình 1 : a) MN // PQ b) MN MQ MQ PQ * Hình 2 : a) DI // GH b) DE EG DI IH IH GH Ngày soạn: 29 – 10 - 2006 Ngày giảng : 3 2006 Đ42 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke). - Biết vẽ đường cao của hình tam giác. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. * Điểm E nằm trên AB. - HD : + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB. + Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB qua E. * Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên). 3) Giới thiệu đường cao của hình tam giác : - GV vẽ hình tam giác ABC. + Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC. - Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng. * Đường thẳng đó cắt BC tại H. * Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. => Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC. 4) Thực hành : * Bài 1 : - GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng. - Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình. - Nhận xét cách vẽ của các bạn. * Bài 2 : - HD học sinh yếu làm bài. - Nhận xét, chữa bài * Bài 3 : - Gọi 1 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vơt bài tập - HS ghi đầu bài vào vở C C E A B A B D A B H C - Học sinh vẽ. - Học sinh nhắc lại. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp a) b) C C E D E D D E C - HS đọc yêu cầu của bài. B C A H H B H C C A A B - HS đọc đề bài. A E B D G C - AEGD ; EBCG Ngày soạn: 30 – 10 - 2006 Ngày giảng : 4 2006 Đ43 : Vẽ hai đường thẳng song song. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn vẽ đường thẳng // - Vẽ đường thẳng đi qua một điêm và // với một đường thẳng cho trước. - GV vừa vẽ vừa nêu : Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN. - GV nêu : Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? * Kết luận : Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại cách vẽ như SGK. 3) Hướng dẫn thực hành : * Bài 1 : - GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với CD trước tiên chúng ta vẽ gì ? + Tiếp tục ta vẽ gì ? + Đường thẳng vừa vẽ như thế nào với đường thẳng CD ? => Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. * Bài 2 : GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng. - Vẽ đường thẳng qua A // với BC. Bước 1 : Vẽ AH vuông góc với BC. Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là AX cần vẽ. - Vẽ đường thẳng CY // AB. + Nêu các cặp cạnh // với nhau trong tứ giác ABCD. * Bài 3 : - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và // với AD. + Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ? + Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? + Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình vẽ ? + Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ ? IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. - Hai đường thẳng này // với nhau. C M D E A N B - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với CD. + HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ là MN. - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với MN. - Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng CD. - HS đọc đề bài. Y A X D B H C - AD // BC ; AB // DC - HS đọc đề bài và tự vẽ hình. - Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB và// với AD. - Là góc vuông. - Là hình chữ nhật vì 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông. - AB // CD ; BE // AD. - BA AD ; AD DC ; DC EB EB BH Ngày soạn: 2 – 11 - 2006 Ngày giảng : 5 2006 Đ44 : Thực hành vẽ hình chữ nhật. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật. - Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - GV vẽ hình chữ nhật MNPQ lên bảng. + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? + Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật ta đi thực hành vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 2cm. - Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm. - Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. * GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp. 3) Hướng dẫn thực hành : * Bài 1 : - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng = 3cm. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình. - Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình chữ nhật có chiều dài AB = 5cm ; chiều rộng AD = 3cm. - Yêu cầu HS dùng thước đo 2 đường chéo. + 2 đường chéo AC và BD như thế nào ? - GV kết luận : Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - Đều là 4 góc vuông. - MN // PQ ; MQ // PN - HS vẽ theo hướng dẫn của GV. A B D C - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vào vở. - Nêu các bước vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. - Chu vi hình chữ nhật là : ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm) - HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở. A B D C - 2 đường chéo AC và BD bằng nhau. - 2 – 3 HS nhắc lại. Ngày soạn: 3 – 11 - 2006 Ngày giảng : 6 2006 Đ45 : Thực hành vẽ hình vuông. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Vẽ hình vuông cạnh 3cm + Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? * Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước. - Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm. - Hướng dẫn vẽ : + Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. * GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm. 3) Thực hành : * Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a) + Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ? - Hướng dẫn HS vẽ hình (b) : + Vẽ như phần (a). + Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ. + Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô. Nhận xét HS vẽ. * Bài 3 : - Yêu cầu HS vẽ. - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ? - Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ? * Kết luận : Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. - Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông. - HS nghe và thực hành vẽ. A B D C - HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm. + HS vẽ và nêu cách vẽ + Chu vi hình vuông là : x 4 = 16 (cm) + Diện tích hình vuông là : x 4 = 16 (cm2) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS vẽ theo đúng mẫu như SGK. a) HS vẽ : - Ta được hình vuông. b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD. - 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. - 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: