I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ vớigiọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp(trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 2 khổ thơ)
- GD HS biết tôn trọng ước mơ của mọi người dù là ước mơ không có thực .
II.Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ:
2 nhóm phân vai đọc 2 màn kịch của vở kịch “Ơ’ vương quốc tương lai”, trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài :
* Luyện đọc :
- 1 HS đọc toàn bài
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm : nảy mầm ,nhanh , ngọt lành. Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ . Chớp mắt / thành cây đầy quả
Tha hồ /.
TUẦN 8 Thứ 2 Ngày dạy:...../.10 /2009 Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ vớigiọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp(trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 2 khổ thơ) - GD HS biết tôn trọng ước mơ của mọi người dù là ước mơ không có thực . II.Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK III. Các hoạt động dạy- học : 1..Bài cũ: 2 nhóm phân vai đọc 2 màn kịch của vở kịch “Ơ’ vương quốc tương lai”, trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài : * Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm : nảy mầm ,nhanh , ngọt lành. Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ . Chớp mắt / thành cây đầy quả Tha hồ /..... - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ * Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc thành tiếng ,đọc thầm cả bài . ? Câu thơ nào được lặp đi lặp lại nhều lần trong bài? ( Nếu chúng mình có phép lạ ) ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? ( Nói lên ước mơ của các bạn nhỏ rất tha thiết ) ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều mong ước của các bạn nhỏ .Những điều ước đó là gì ? + HS đọc khổ thơ 3,4 ,giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: * Ước không còn mùa đông : (ước không còn thiên tai..........) * Hoá trái bom thành trái ngon: ( ước mơ thế giới hoà bình .........) - Yêu cầu HS nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? ( đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp ) ? Em thích những ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. GV nhận xét- hướng dẫn lại cách đọc - GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ. - HS HTL bài thơ, HS thi ĐTL từng khổ thơ, cả bài thơ. c Củng cố - Dặn dò: - HS nêu ý nghĩa bài thơ , GV chốt lại - Liên hệ : Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì?. - Y/c về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Đọc trước bài “Đôi giày ba ta màu xanh”. ________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - GD HS tính cẩn thận , chính xác. II.Hoạt động dạy- học : 1 Bài cũ: - 1 HS lên bảng nhắc lại qui tắc Tính chất kết hợp của phép cộng ,cho1 ví dụ - 2 HS lên bảng “ tính bằng cách thuận tiện nhất : a. 67 + 98 + 33 = ? b. 145 + 68 + 14 + 55 = ? 2.Luyện tập : Bài 1:(b) 1 HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính tổng : HS làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài Bài 2:(dòng 1,2) - 1 HS nêu yêu cầu : Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 96 +78 + 4 = - HS làm vào vở - chữa bài : HS nêu cách làm và kết quả bài làm . Bài 4: - 2 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài . a). Sau 2 năm dân số của xã đó tăng thêm là: 79+71=150(người). Bài tập nâng cao: Tìm x biết: (x+2005)+m = 721+ (2005+m). HS suy nghĩ làm bài- chữa bài . x+(2005+m)=721+(2005+m) x=721. 3. Củng cố - Dặn dò : -GV chốt lại nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học .Dặn HS về xem lại bài và làm bài tập _____________________________________ Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy _____________________________________ Lịch sử: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Nắm được tên cácgiai đoạn lịch sửđã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh dành lại nền độc lập - Kể lại một sôsự kiện tiêu biểu về: + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - HS có ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc . II. Đồ dùng dạy- học : - Băng và hình vẽ trục thời gian. - tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1 III. Hoạt động dạy- học : 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo băng thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn - HS lên bảng ghi nội dung 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV treo trục thời gian lên bảng . - HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục . - Các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt lại kiến thức đúng. 4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3SGK. - Một số em báo cáo kết quả làm việc trước lớp . 5. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung ôn tập . - GV nhận xét tiết học và dặn HS về học lại bài. _____________________________________________________________________ Thứ 3 Ngày dạy: / 10 /2009 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tìm 2 số khi biết Tổng và hiệu của hai số đó . - Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết Tổng và hiệu của hai số đó . - GDHS tính cẩn thận, chính xác . II. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất : a. 81 + 35 +19 = b. 78 + 65 + 135 + 22= - 1HS tính chu vi HCN có chiều dài là a, chiều rộng là b, biết: a=12, b=25 2. Bài mới: a. HDHS tìm 2 số khi biết Tổng và hiệu của hai số đó : - GV nêu bài toán và vẽ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng ? Số lớn: |---------------------|-------| Số bé: |---------------------| 10 70 ? - Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. Nêu cách tìm 2 lần số bé (70 - 10 = 60). Tìm số bé: (60 : 2 = 30) Tìm số lớn: ( 30 + 10 = 40 ). (Hoặc: 70 -30 = 40) - Cho HS viết bài giải ở trên bảng ( như SGK); nêu nhận xét cách tìm số bé : Số bé = (tổng - hiệu ) : 2. - HS tìm số lớn trên sơ đồ : GV kéo dài thêm ở số bé để MH 2 đoạn (số lớn) bằng nhau Nêu cách tìm 2 lần số lớn (70 + 10= 80). Tìm số lớn: (80 : 2 = 40). Tìm số bé : 40 - 10 =30. (Hoặc: 70 - 40 = 30) 1 HS lên bảng viết bài giải, nêu nhận xét cách tìm số lớn: Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2 - GV nhắc HS Dạng toán này có 2 cách giải , khi giải có thể giải bằng một trong 2 cách . 2. Thực hành : Bài 1: 1HS đọc bài toán - tự tóm tắt. HS giải vào vở ; 1 HS lên bảng chữa bài ;lớp thống nhất kết quả. Bài 2: 1 HS đọc đề toán - HS tự tóm tắt HS giải vào vở ; 1 HS lên bảng chữa bài ;lớp thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 2 công thức : Tìm 2 số khi biết Tổng và hiệu. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ghi nhớ cách tìm 2 số khi biết Tổng và hiệu ... __________________________________ Chính tả:( Nghe – viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ - Làm đúng bài 2a;3b -GDHS: + T/c yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước,đó cũng chính là vẻ đẹp của môi trường + ý thức rèn chữ, giữ vở . II. Đồ dùng dạy- học : - 3 tờ giấy to viết nội dung BT2a III. Hoạt động dạy- học : 1. Bài cũ: - 2HS viết trên bảng lớp , cả lớp viết vào vở nháp: Phong trào , khai trương , trợ giúp , sương gió. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả . - HS đọc thầm lại đoạn văn. Nêu nội dung của đoạn ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày, HS luyện viết từ ngữ dễ viết sai: thác nước, phấp phới . - GV đọc , HS viết bài . - GV đọc, HS dò bài - GV chấm chữa và nhận xét . c. HDHS làm bài tập : Bài tập 2a: HS đọc nội dung truyện vui và làm bài tập vào vở . 3 HS làm bài trên phiếu, sau đó trình bày kết quả . HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HS nêu ý nghĩa truyện vui . Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. GV tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa luyện tập để viết đúng chính tả - GD HS T/cảm yêu quý cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước ( cảnh đẹp đêm trăng) __________________________________ Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy __________________________________ Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến quen thuộc trong bài tập 1,2. - HS yêu thích môn học và có thói quen viết đúng chính tả . II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ, giấy to - 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch . III. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: HS viết vào giấy nháp, 2 HS viết bảng: Chiếu Sơn Nga, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Phần nhận xét: Bài 1: GV đọc mẫu, HDHS đọc đúng : - Mô - rít - xơ Mát - téc - lích, Hi - ma - lay- a, ... - HS nhiều em đọc lại các tên người, tên địa lý nước ngoài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - cả lớp suy nghĩ trả lời miệng: + Mỗi tên riêng nói trên gồm có mấy bộ phận? (Tên thứ nhất có 2 bộ phận: Bộ phận 1 là Mô - rít - xơ, bộ phận 2 là Mát - téc - lích + Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? (3 tiếng) + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?( viết hoa) + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? (viết thường có gạch nối Bài 3: HS trả lời: + Cách viết 1 số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? c. Phần ghi nhớ: - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm . - HS lấy VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ . d. Phần luyện tập: Bài tập 1: HS nêu yêu cầu- đọc nội dung của bài HS làm bài cá nhân , 3 HS làm bài trên phiếu rồi trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân , 3 HS làm bài trên phiếu rồi trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng Bài tập 3:(HS khá, giỏi) Trò chơi du lịch HS nêu cầu và quan sát tranh minh hoạ để hiểu yêu cầu của bài . GV giải thích cách chơi, luật chơi . GV tổ chức cho HS làm bài theo cách tiếp sức . GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc . 3. Củng cố - dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài - GV nhận xét tiết học . Dặn HS về hoàn thành bài tập 3. _____________________________________ Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2) I.Mục tiêu : - HS biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. - HS thực hành đóng vai xử lí phù hợp các tình huống . - Biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở, đồ dùng ...trong sinh hoạt hằng ngày. Và việc tiết kiệm đó cũng là một biện pháp bảo vệ môi trườngvà tà ... HS đọc yêu cầu của bài 1số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . HS suy nghĩ, làm bài cá nhân . HS thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học . - Yêu cầu HS ghi nhớ có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. ______________________________________ Địa lý: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu,bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết được loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phểơ Buôn Ma Thuột II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí Việt Nam - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuộc III. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Kể tên các dân tộc ở tây Nguyên? Trình bày được những đặc điểm tiêu biều về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc Tây Nguyên? 2. Bài mới: 1. Trồng cây công nghiệp trên đất Ba Zan: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở muục 1. Thảo luận câu hỏi: ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nhgiệp? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả lmà việc *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - HS quan sát tranh, ảnh hoặc trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Mê thuộc. - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Mê Thuộc trên bản đồ... ? Các em biết gì về cà phê Buôn Mê thuộc? - GV giới thiệu1 số tranh, ảnh về sản xuất cà phê Buôn Mê thuộc. - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ: * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Bước 1: HS dựa vào hình1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở tây nguyên? ? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? ? Ở Tây Nguyên voi được để làm gì?( để chuyên chở người, hàng hoá) Bước2: Vài HS trả lời câu hỏi- GV sữa chữa 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc nội dung bài học cần ghi nhớ. - GV chốt lại nội dung bài, nhận xét tiết học . - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau _____________________________________ Kỹ thuật: KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa . - Mũi đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu, kim chỉ .III.Các hoạt động dạy- học : 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GVgiới thiệu bài. Ghi đề bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - HS trả lời, GV kết luận + ở mặt phải đường khâu,các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thườn. ở mặt trái đường khâu, mặt sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2,3,4(SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS trả lời GV nhận xét -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc lùi 1, tiến 3. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại quy trình khâu đột thưa. - Xem lại bài ở nhà tiết sau thực hành. __________________________________________________________________ Thứ 6 Ngày dạy: Mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy ___________________________________ Toán: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn ,góc tù , góc bẹt(bằng trực giác hoặc sữ dụng ê- ke) - GDHS tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy- học: - Ê ke; Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt III. Hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ : GV kiểm tra vở BT 2. Bài mới *.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: A a. Giới thiệu góc nhọn - GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn ở bảng phụ O rồi nói: “Đây là góc nhọn”. B Đọc là : “ góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB ” - GV vẽ lên bảng 1góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc ... - HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - GV dùng ê ke áp vào góc nhọn giúp HS nhận thấy: Góc nhọn bé hơn góc vuông. b. Giới thiệu góctù: M - Các bước tương tự như trên. O c. Giới thiệu góc bẹt: . - Các bước tương tự như trên. N C O D *. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. - HS dùng ê ke để nhận biết góc, - 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2(ý 1): HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để nhận biết các góc trong mỗi hình tam giác , rồi nêu kết quả - Cả lớp thống nhất kết quả . 3. Củng cố - dặn dò: HS so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông. GV nhận xét tiết học , dặn HS về xem lại bài ___________________________________________ Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC KÉP I.Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1( phần nhận xét) Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1,3( phần luyện tập) III.Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: 1HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước và nêu VD GV kiểm tra vở BT 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1: HS đọc yêu cầu ; GV dán nội dung bài tập lên bảng HS đọc thầm lại đoạn văn, trả lời: + Những từ ngữ nào trong câu được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: HS đọc yêu cầu , suy nghĩ để trả lời câu hỏi: + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? GV chốt lại ý đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài GV nói về con tắc kè... + Từ lầu chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? + Từ lầu trong khổ thơ trên được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? c. Phần ghi nhớ: - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS cả lớp đọc thầm ghi nhớ d. Phần luyện tập: Bài tập 1: 1HS nêu yêu cầu GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , mời 3HS lên bảng làm Cả lớp và GV chốt lời giải đúng “ Em đã ...giúp đỡ mẹ” “ Em đã nhiều ...khăn mùi xoa” Bài tập 2: 1HS nêu yêu cầu, suy nghĩ trả lời. Cả lớp và GV chốt lời giải đúng ( không phải là lời đối thoại trực tiếp) Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài HS làm bài -2 HS lên bảng chữa bài GV chốt lời giải đúng: a/. ... “ vôi vữa” b/. ... “ trường thọ”... “ trường thọ” ... “ đoản thọ” 3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại tác dụng và cách dùng dấu ngoặc kép . GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học. _________________________________ Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quấc tương lai - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian qua thực hành, luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV - Bồi dưỡng trí tưởng tượng, kỹ năng viết văn cho HS. II.Đồ dùng dạy- học: - 1 tờ phiếu ghi VD về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - 1 tờ ghi nội dung so sánh lời mở đầu Đ1, Đ2 của chuyện : Ở Vương quốc tương lai. III. Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 1HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước. ? Các câu mở đầu đoạn văiẻt nam đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: HS đọc yêu cầu GV mời 1 HS giỏi làm mẫu GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể HS đọc đoạn trích và quan sát tranh minh hoạ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian . Bài 2: HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài . Từng cặp HS , suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. HS thi kể trước lớp.Cả lớp nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu GV dán tờ phiếu so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1,2 HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến GV nêu nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố - dặn dò: - 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện vừa học . - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn hoàn chỉnh. _____________________________________________________________________ AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1 BIỂN BÁO HIỆU AN TOÀN GIAO THÔNG I Mục tiêu: - HS biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tàm quan trọngcủa biển báo hiệu của giao thông. Giáo dục hs có ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông. SINH HOẠT I.Yêu cầu: -Nhận xét những ưu điểm , khuyết điểm trong tuần về: học tập, lao động và các hoạt động khác. -HS có ý thức sửa chữa và phát huy những mặt tốt đã đạt được. II.Lên lớp: 1.Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần: 2.GV nhận xét chung: - HS đã có ý thức thi đua học tập, sôi nổi xây dựng bài hơn những tuần trước. - Còn một số em đọc, viết chậm: Thu Thảo, - HS viết chữ còn xấu, chưa đúng độ cao con chữ (Phương , Văn Hùng,Khánh, Viết Hùng, Duyên). - Các hoạt động khác: Chưa tự giác trong việc vệ sinh lớp học (thứ 5 vệ sinh chưa tốt) Vệ sinh cá nhân sạch 3.Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục học chương trình tuần 9. Học bài đầy đủ - Hưởng ứng đợt thi đua chào mừng 20 -11(Thi đua nhiều điểm tốt,) - Phụ đạo HS yếu về Giải bài toán Tổng - Hiệu. Duy trì lớp bồi -Triển khai viết văn, giải toán chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam - LĐvệ sinh trường lớp.
Tài liệu đính kèm: