I. Mục tiêu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất )
Hiểu nội dung: chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học: -Ghi sẵn đoạn 2
III.Các hoạt động dạy- học
Trường Tiểu học Hứa Tạo Giáo viên : Bùi Thị Nhung LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ 19 / 11/ 2012 đến 23 / 11 / 2011 Tục ngữ : Lá lành dùm lá rách Thứ Buổi Môn Tên bài dạy Hai 19/ 11 Sáng Chào cờ Tập đọc Toán NGLL-ATGT Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Kính yêu Th/cô giáo – Những quy định để đ/bảo . Ba 20/ 11 Sáng Kể chuyện Toán LT&C Búp bê của ai Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Chiều T.làm văn Khoa học LTT Thế nào là miêu tả Một số cách làm sạch nước Tư 21/ 11 Sáng Tập đọc Luyện T/Việt Toán Chú Đất Nung (tt) Luyện tập Năm 22/11 Chiều LT&C Toán Chính tả Khoa học Dùng câu hỏi vào mục đích khác Chia một số cho một tích Ng/viết : Chiếc áo búp bê Bảo vệ nguồn nước Sáu 23 / 11 Chiều Tập làm văn Toán Luyện T/Việt SHL Cấu tạo bài văn miêu tả Chia một tích cho một số Giáo án lớp Bốn D – Tuần Mười bốn Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc:(27) CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ) Hiểu nội dung: chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: -Ghi sẵn đoạn 2 III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Bài cũ: Văn hay chữ tốt 2. Bài mới: G/thiệu Chủ điểm Tiếng sáo diều Hoạt động 1. Luyện đọc -Phân đoạn+Đoạn 1: Tết trung thu.đi chăn trâu +Đoạn 2: Cu Chắt .lọ thủy tinh +Đoạn 3: Đoạn còn lại hs đọc nối tiếp -Giáo viên đọc mẫu Hoạt động 2. Tìm hiểu bài +Cu Chắt có những đồ chơi nào? +Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? +Cu Chắt để những đ/chơi của mình vào đâu? Những đồ chơi của cu Chắc làm quen với nhau như thế nào? +Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? +Vì sao chú bé Đất qđ trở thành chú Đ/Nung +Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì? Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc trước lớp 3.Củng cố -Dặn dò -Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? -Liên hệ GDKNS -Bài sau: Chú Đất Nung (tt) - 3 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2, 3 - 1hs đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. đọc chú giải trong SGK -Vài hs đọc câu văn dài -Cho hs luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu văn dài: +Chắc còn.... bằng đất / em .... chăn trâu. .một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất -..Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp, Còn chú khi đi chăn trâu - vào nắp cái tráp hỏng -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ với nhau nữa. -..đi ra cánh đồng. Mí đến chái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét Hòn Rấm -Vìchú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát ..gian nan và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. -Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -HS thi đọc các nhân -Lớp nhận xét Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Th/hiện bà 1, 2 ( Không yêu cầu Hs phải học thuộc các tính chất ) II Đồ dùng dạy học: Vở bài tập bảng con, bảng phụ. IIICác hoạt dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: . 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 Hình thành quy tắc a/So sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị hai b/thức. Vậy : (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 b/Quy tắc một tổng chia cho một số Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào? 35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21:7)? KL:Khi chia một tổng ... tìm được với nhau. Hoạt động 2.Luyện tập Bài 1 : 1a. - Th/hiện mẫu 1b Bài 2: -GV viết lên bảng (35-21):7. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? -Hướng dẫn mẫu Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3 3.Củng cố, dặn dò: Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số - Vận dụng trong việc th/hành tính Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số Hoạt động của trò -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp dòng 2 bài 2 trang 75 (35 + 21 ) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 = 8 . bằng nhau ..dạng chia một tổng cho một số .. là số hạng của tổng HS nối tiếp lặp lại - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng,tự k/tra bài ở vở ..chia một hiệu cho một số -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng,tự k/tra bài ở vở Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng dạy-học : Bảng phụ viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT2b. III. Các hoạt động dạy-Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe-viết : a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -GV đọc đoạn văn trang 135/SGK. +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?. +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. b) Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. c) Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết. d) Soát lỗi và chấm bài : -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -GV chấm chữa 7-10 bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2b: -Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. . 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Viết lại các từ đã viết sai -GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay. - Ch/bị : Ng/viết : Cánh diều tuổi thơ - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi thuyền, cái liềm.............. +Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - Hs viết bảng con : phong phanh, tấc xa tanh, loe ra, viền, hạt cườm, nhỏ xíu............... -1 Hs viết bảng, lớp viết ở vở . -HS soát lại bài. - Sửa bài ở bảng -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. -Hs đọc yêu cầu bài - Th/luận nhóm đôi Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/Mục tiêu Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) - Th/hiện bài 1 ( dòng 1,2) , bài 2 II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập , bảng con, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy-học HĐ của thầy HĐ của trò 1/Bài cũ: 2/Bài mới: H/động 1:H/dẫn thực hiện phép chia a/ Phép chia 128472 : 6 -Viết phép chia : 128472 : 6 lên bảng -Y/c hs đặt tính và tính -Y/c hs nêu cách tính của mình Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư b/Phép chia 230 859 : 5 -HD tương tự như phép chia 128472 : 6 -Với phép chia có dư, ta chú ý điều gì ? Hoạt động 2 :Thực hành Bài 1-( dòng 1,2, HSG làm hết các bài còn lại) Y/c 2hs lên bảng làm, lớp làm vở -Chữa bài – cho 2hs nêu lại cách tính Bài 2: -Y/c hs tóm tắt bài toán và làm bài Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3 3.Củng cố-Dặn dò - Cách th/hiện phép chia - Số dư và số chia.... -Nhận xét giờ học -Ch/ bị : Luyện tập -2hs lên bảng, lớp làm vở nháp Tính giá trị biểu thức theo 2 cách: a/ (28+ 52) : 4 b/ ( 49 - 35 ) : 7 -1hs lên bảng, lớp tính vở nháp. -Nêu cách tính như SGK -là phép chia hết -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -Dòng 1:2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con Kq 92 719 , 52 911(dư 2) -Dòng 2:2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng vở Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm ở vở 76 242, 81 618 - Hs đọc đề -1hs lên bảng làm, lớp làm vở - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm Số lít xăng ở mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5) ( Không làm BT2) II. Đồ dùng dạy học -Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1. Bài cũ: Nhận xét- Ghi điểm 2. Bài mới Bài 1: -Y/c hs tự làm bài Bài 2: -Cho hs đọc câu hỏi mình đặt trước lớp -Y/c hs tự làm bài Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi -Y/c hs tự làm bài -Chữa bài - Chốt lại ý đúng Bài 4: -Y/c hs đọc lại các từ nghi vấn ở btập 3 -Y/c hs đặt câu Bài 5: -Gọi hs đọc nội dung bài -Cho hs trao đổi nhóm đôi: +Thế nào là câu hỏi? +Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK , câu nào là câu hỏi? 3Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học -CBB:Dùng câu hỏi vào MĐ khác -2 Hs đặt câu hỏi + Dùng để hỏi người khác, + Dùng để tự hỏi mình -Hs đọc yêu cầu - Xác định bộ phận được in đậm -Tự làm bài -Vài hs trình bày trước lớp. Đặt câu hỏi với từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. -Vài hs lên trình bày. VD: -Ai đọc hay nhất lớp? - Cái gì dùng để lợp nhà?... - Đọc yêu cầu -1hs lên bảng dùng phấn gạch chân các từ nghi vấn, lớp làm VBT -Sửa bài ở bảng, tự k/tra bài làm a/ Gạch chân các từ: có phải, không? b/ Gạch chân từ: phải không? c/ Gạch chân từ: à? - Đọc yêu cầu -3hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vở. VD: - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? -Thảo luận nhóm đôi -Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. -Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mình chưa biết Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của của búp bê ( (BT2) Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện, các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện : a. Giáo viên kể chuyện : - ... ự miêu tả trong phần thân bài ( nội dung ghi nhớ ) Biết vận dụng k/thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III). II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ -Thế nào là miêu tả 2.Bài mới Hoạt động 1.Tìm hiểu ví dụ -Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài văn Học sinh đọc chú giải. Yêu cầu quan sát tranh - Bài văn tả cái gì? -Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? -Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học -Mở bài trực tiếp là như thế nào? -Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào? -Bài 2: -Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì? Ghi nhớ: -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2. Luyện tập -Câu văn nào tả bao quát cái trống? -Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? -Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài trên. 3.Củng cố, dặn dò: -Nội dung ghi nhớ -Nhận xét tiết học. - Ch/bị : Luyện tập miêu tả đồ vật - 2 Hs lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được -Học sinh đọc -Tả cối xay gió bằng tre -Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống” -Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi” -Mở bài giới thiệu cái cối -Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. -Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện - HS trả lời -Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tả những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. -Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” -Hs nêu -Học sinh tự làm vào vở - Một vài Hs đọc bài làm Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: -Biết cách thực phép chia một tích cho một số - Th/hiện bài 1, bài 2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: H/động 1: H/dẫn Hs cách chia một tích cho một số - Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn? - H/dẫn Hs th/hiện tính giá trị các b/thức SGK và so sánh giá trị - GV: Vậy khi thực hiện tính 1 tích chia cho một số ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia - Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ? 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS nêu đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, Bài 2: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức (25 x 36) : 9 - Y/c HS tìm cách thuận tiện nhất 3. Củng cố dặn dò: - Cách chia một tích cho một số - Vận dụng trong th/hành tính - Ch/bị : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 -1Hs th/hiện bảng,lớpth/hiện vở nháp bài 3 (79) - Một tích chia cho một số - Hs th/hiện y/cầu của Gv - Đọc nội dung kết luận SGK - Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở - Sửa bài ở bảng, đổi vở k/tra bài làm - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - Hs nêu cách th/hiện - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con Luyện tập Toán : ÔN LUYỆN PHÉP CHIA I/ Mục tiêu :-Củng cố kiến thức về cách chia một tổng cho một số , chia cho số có một chữ số II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: (BT1 Tr. 77 ở vở BT) Tính bằng hai cách a/ (25+45) : 5 ; b/ 24: 4 + 36 : 4 Bài 2 : ( BT1 Tr.78 ở vở BT ) Bài tập yêu cầu làm gì ? GV nhận xét sửa bài Bài 3: ( BT2 Tr. 78 ở vở BT ) Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV nhận xét, sửa bài 3/ Củng cố - dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập còn lại trong vở BT . 2Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở Đặt tính rồi tính -4Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con 256075 : 5 ; 369090 :7 ; 498479 : 8 ; HS đọc đề 1 kho chứa 305080kg .lấy ra 1/4 số thóc ở kho trong kho còn lại ? kg thóc HS tóm tắt sơ đồ rồi giải Luyện tiếng Việt Luyện Tập làm văn THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I/Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập về văn miêu tả. Vận dụng các kiến thức đã học biết viết đoạn văn miêu tả, Tìm được câu văn miêu tả trong đoạn văn. II/ Đồ dùng dạy học : Vở luyện tiếngViệt, bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Thế nào là miêu tả ? Hoạt động 2 : Tìm câu văn miêu tả trong bài :” Chú đất nung” Hoạt động 3 : Tìm câu văn miêu tả trong bài :”Chiếc áo búp bê” Hoạt động 4 : Viết đoạn văn khoảng 5 – 6 câu tả cây hoa của vườn nhà em ( hoặc trường em). Học sinh trả lời miệng. Hoạt động nhóm 2 trả lời miệng. Hoạt động nhóm 4 trình bày vào bảng phụ. Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng SINH HOẠT LỚP Ổn định tổ chức Tố trưởng đánh giá nội dung thi đua trong tuần, xếp loại thi đua từng thành viên trong tổ Lớp phó học tập và các ủy viên đánh giá các hoạt động theo dõi trong tuần qua Lớp trưởng đánh giá tổng kết các nội dung đã nêu, xếp loại thi đua giữa các tổ Lớp trưởng thông qua kế hoạch tuần đến Ý kiến của GVCN * Ưu điểm - Phát biểu xây dựng bài sôi nổi: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Tổ chức tốt phong trào tự quản trong các giờ GV dạy chuyên. - Th/gia tốt các hoạt động Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam * Tồn tại: - Tổ 3 trực chưa tốt - Vẫn còn 1 số em hay quên đồ dùng học tập - Một số em để xe không đúng quy định - Tác phong một số em chưa tốt: * Dặn dò công tác đến - Làm tốt công tác lớp đề ra - Tổng kết công tác thi đua tháng 11, Chuyên hiệu Chăm học - K/tra GVRC tháng 11 - Kiểm tra tiểu sử Hứa Tạo và tiểu sử Lê Thị Hồng Gấm, nội quy học sinh 9- Lớp trưởng tổng kết chung và trao cờ cho các tổ --------------------------------- Khoa học: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: Nêu được một số cách làm sạch nước :lọc,khử trùng,đun sôi . Đun sôi nước trước khi uống . Phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước . GDBVMT: Th/hiện vệ sinh nguồn nước ;uống nước đun sôi .. GDKNS: K/năng bình luận, đánh giá + K/năng tr/bày thông tin về việc s/dụng và b/vệ nguồn nước . II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1:Kiểm tra bài cũ H/động2:T/hiểu một số cách làm sạch nước + Y/c HS kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước :+ Lọc nước + Khử trùng+ Đun sôi H/động 3: Thực hành lọc nước Chia nhóm và h/dẫn các nhóm làm th/hành và th/luận theo các bước trong SGK trang 56 - Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận - Kết luận: + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước + Cát ,sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan H/động4:T/hiểu quy trình s/ xuất nước sạch * Cách tiến hành:- Làm việc theo nhóm + GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào Bt3 VBt - Gọi 1 số HS lên trình bày Kết luận H/động 5: Th/luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? Kết luận +Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch và chỉ uống nước sau khi đã đun sôi * Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK H/động 6 :Củng cố dặn dò - Nội dung mục BCB -GD BVMT :Th/hiện vệ sinh nguồn nước ;uống nước đun sôi .. - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ nguồn nước - Nêu ng/nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm . -Nêu tác hại của việc s/dụng nguồn nước bị ô nhiễm + Dùng bình lọc nước + Dùng bông lót ở phểu để lọc + Dùng nước vôi trong + Đun sôi nước - Hs thực hành theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận HS làm việc theo nhóm do GV chia - HS lên trình bày -Hs thảo luận nhóm đôi - 1 HS đọc Khoa học: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : -Phải vệ sinh chung quanh nguồn nước;Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước; Xử lí nước thải ,bảo vệ hệ thống thoát nước thải. +Thực hiện bảo vệ nguồn nước GDBVMT: Giữ vệ sinh nguồn nước, việc xử lí nước thải,.. GDKNS: K/năng x/định giá trị bản thân + K/năng đảm nhận tr/nhiệm trong việc t/kiệm, tránh lãng phí nước + K/năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) II/ Đồ dùng dạy học:Hình trang 58, 59 SGK _ 4 tờ giấy khổ to III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H/động 1:Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ H/động2:T/hiểu những bpháp bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: HS nêu những việc nên hay không nên lầm để bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Y/c HS q/sát hình trang 58 SGK và trả lời + Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bào vệ nguồn nước - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - GV y/c HS liên hệ bản thân. Gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước GV kết luận * Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 H/động3:Vẽ tranhcổ động b/vệ nguồn nước * Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Kh/khích Hs năng khiếu vẽ , các bạn có thể góp ý tưởng cho tranh vẽ cổ động bảo vệ nguồn nước - GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia - Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện - Nhận xét H/động 4:Củng cố dặn dò -Hs đọc nội dung Bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện - Ch/bị bài sau : Tiết kiệm nước -Nêu các cách làm sạch nước . - Vì sao uống nước đã được đun sôi ? - HS thảo luận theo cặp và trả lời + Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác xuống ao, sông,. + Những việc nên: khôngvứt rác, xây dựng hệ thống thoát nước thải - 2 HS đọc to trước lớp Các nhóm nhận nhiệm vụ - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình Luyện Toán: ÔN PHÉP CHIA Bài 1: Đặt tính rồi tinh 256075 : 5 369096 : 6 498479 : 7 525945 : 7 489690 : 8 379075 : 9 Bài 2: Tìm x: X x 5 = 106570 450906 : x = 6 Bài 3: (HS khá giỏi) Có 2 kho lớn, mỗi kho chứa 14 508kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tài liệu đính kèm: