Tuần 8
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2013
TẬP ĐỌC:
Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn với giọng hồn nhiên
-. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Tuần 8 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Nếu chỳng mỡnh cú phộp lạ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn với giọng hồn nhiên -. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, của các bạn nhỏ bộc lộ khỏt khao về một thế giới tốt đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS HT 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy học bài mới A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? - Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? - Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào? - Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn? - Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? c, Đọc diễn cảm bài thơ: - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 - 3 lượt. - HS đọc trong nhóm. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. - Ước muốn: + Cây mau lớn để cho quả. + Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc. - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai. Không còn những tai hoạ đe doạ con người.. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai. thế giới chung sống trong hoà bình. - HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 sốbằng cách thuận tiện nhất. -Bài 1b,2 dũng 1-2,4a II. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Tìm x. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - HS nêu. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài 2/Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: VD: a.96 +8 +4 =(96 + 4) +78= 100 +78=178 3/ HS nêu yêu cầu của bài. - Xác định thành phần chưa biết của phép tính - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của tổng phép tính. - HS làm bài. 4/HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. 5/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - HS làm bài. HT Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu: Cỏch viết tờn người tờn địa lớ nước ngoài I.Mục tiờu: - Nắm đượcquy tắc viét tên người tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên ngườI. tên địa lí nước người phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi : III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc, yêu cầu HS viết câu thơ: “Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh” Tố Hữu. - Nhận xét. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Phần nhận xét: Bài 1: - GV đọc các tên riêng nước người: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a; - Hướng dẫn HS đọc đúng. Bài 2: - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Bài 3: - Tên người: Thích Ca Mau Ni. Khổng Tử, Bạch Cư Di.. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, .. - Cách viết các từ đó có gì đặc biệt? - GV: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Còn những tên riêng như: Hi ma lay a là tên quốc tế,phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng C. Ghi nhớ:sgk. D. Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn. - Đoạn văn đó viết về ai? - Nhận xét. Bài 2: Viết lại tên riêng sau cho đúng quy tắc. - Nhận xét. - GVgiới thiệu thêm về tên người. Tên địa danh. Bài 3: Trò chơi du lịch. - Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức theo tổ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò -Luyện viết tên người. Tên địa lí nước ngoài. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - Hát - 3 HS lên bảng 1/ GVnêu yêu cầu. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS luyện đọc cho đúng các tên người. 2/HS nêu yêu cầu. - HS trả lời. - Viết hoa. 3/HS đọc các tên người. tên địa lí. - Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên riêng Việt Nam. - HS đọc ghi nhớ sgk. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HSviết lại đoạn văn.:ác-boa.Quy-dăng-xơ - Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. 2/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết: + Xanh Pê-téc-pua. Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta. + An-be Anh-xtanh, Crít-xtian An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ra-rin. 3/HS chú ý cách chơi. - HS chơi theo tổ. STT Tên nước Tên thủ đô 1 2 3 4 5 Ân Độ . Thái Lan . Mát-xcơ-va. . Tô-ki-ô . . HT Toán Tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. -BT1,2 II. Các hoạt động dạy học: HĐGV ------------------------------------------------- 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hao số - GV nêu bài toán. - Tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn tìm: Cách 1: + Xác định hai lần số bé trên sơ đồ. + Tìm hai lần số bé. + Tìm số bé. Cách 2: + Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ. + Tìm hai lần số lớn. + Tìm số lớn. C. Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: tính nhẩm. - yêu cầu HS tính nhẩm theo nhóm 2. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS ------------------------------------------ - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày. - 2 HS lên bảng trình bày. - Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. - HS chú ý cách giải bài toán. - Khái quát cách giải: Cách 1: tìm số bé trước: Số bé = ( tổng - hiệu) : 2. Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi Tuổi con: 10 tuổi. 2/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách. 3/ HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. 4/ HS nêu yêu cầu. - HS hỏi đáp theo nhóm 2. - Một vài nhóm hỏi đáp trước lớp HT -------------- Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Đụi giày Ba ta màu xanh (Theo Hàng Chức Nguyên.) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngchậm . rãI. nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng - Hiểu ý nghĩa của bài: , chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV --------------------------------------------- 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Nêu nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới A. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Nhân vật Tôi là ai? - Ngày bé chị phụ trách từng mơ ước điều gì? - Câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Mơ ước ấy của chị phụ trách có đạt được hay không? - GV hướng dẫn tìm giọng đọc và luyện đọc đoạn. - Nhận xét phần đọc của HS. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa đọc, ngắt nghỉ giọng khi đọc cho HS. - Chị phụ trách được giao việc gì? - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? - Vì sao chị biết điều đó? - Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày đầu đi học? - Tại sao chị lại làm cách đó? - Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò - Nội dung bài? - Chuẩn bị bài sau. HĐHS --------------------------------------------- - Hát - HS đọc bài. - HS đọc đoạn 1. - HS nối tiếp đọc trước lớp. - HS đọc trong nhóm. - Là chị phụ trách Đội TNTP. - Chị mơ ước có đôi giày ba ta màu xanh - “ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng..” - Chị không đạt được mơ ước, chỉ tưởng tượng nếu mang đôi giày ấy thì bước đi sẽ nhẹ hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. - HS luyện đọc. - HS đọc đoạn 2. - Chị được giao vận động Lái. cậu bé sống lang thang đi học. - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta của một cậu bé đang dạo chơi - Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố. - Chị đã thưởng cho Lái đôi giày - Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày. - HS luyện đọc. HT --------------- Toán Luyện tập Mục tiêu: -Biết giải bài toỏn liờn quan đến tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú -Bài 1ab,2,4 II. Các hoạt động dạy học: HĐGV -------------------------------------------- 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Nhận xét. 3. Bài mới Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Khái quát lại các bước giải bài toán. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS --------------------------------------------- - Hát - 3 HS nêu 1/HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. Số lớn là: (24 + 6): 2=15. Số bé là: 24 – 15 = 9. b. Số bé là: ( 60-12) : 2= 24. Số lớn là: 60 – 24 = 36. c, Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212. Số bé là 325 – 212 = 113. 2/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Số tuổi của em là: ( 36 -8) : 2 = 14 ( tuổi) Số tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 ( tuổi) Đáp số: Chị: 22 tuổi. Em: 14 tuổi. 3/HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán. 4/Đọc đề bài -Làm bài ,đọc kết quảạ 5/Đọc đề bài -Làm bài ,đọc kết quả HT ------------- Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 20 12 Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kộp I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV --------------------------------------------- 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết tên riêng: tên người. tên địa danh. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét. Bài 1: Đoạn văn. - Những từ ngữ và câu văn nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu văn đó là lời ai? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài 3: Khổ thơ: - Từ “ lầu” được dùng với nghĩa gì? - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? C. Ghi nhớ sgk. D. Luyện tập: Bài 1:Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS đó có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Vì sao?... Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong các câu sau. - Gợi ý: Tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a. b. đặt dấu ngoặc kép cho hợp lí. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS ----------------------------------------------- - Hát - 3 HS lên bảng trình bày 1/ HS đọc đoạn văn sgk. - Từ ngữ: người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận - Câu nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc..” - Lời của Bác Hồ. - Dẫu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích lời nói trực tiếp của nhân vật. 2/HS nêu yêu cầu. - Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ. - Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn vẹn hay một đoạn văn. 3/ HS đọc khổ thơ. - Chỉ ngôi nhà tầng cao,to,sang trọng,đẹp đẽ. - Dùng để đánh dấu từ “ lầu” là từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS đọc ghi nhớ sgk. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn. + “ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?” + “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.” 2/HS nêu yêu cầu. - Không phải là lời dẫn tực tiếp. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn trên không thể xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng vì đó không phải là lời nói trực tiếp. 3/HS đọc câu văn - Từ ngữ: vôi vữa. trường thọ, đoản thọ. HT ------------- Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Cú kĩ năng thực hiện phép công, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng, tính giá trị biểu thức số. - Giải được bài toỏn liờn quan đến tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú -Bài 1a,2 dũng 1,3,4 II. Các hoạt động dạy học: HĐGV -------------------------------------------- 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập luyện thêm. Nhận xét. 3. Bài mới Bài 1: Tính rồi thử lại. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: Tìm x. -Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. HĐHS -------------------------------------------------- - Hát 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện tính rồi thử lại. a. 35269 + 27 485 = 62754 80326 – 45719 = 34607 b. 48796 + 63584 = 112380. 10000 – 8989 = 1011. 2/ Nêu yêu cầu. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - HS làm bài. a. 570 – 225 – 167 + 67 = 545 - 100 = 445 3/ Để tính được thuận tiện ta có thể vận dụng các tính chất của phép tính. - HS làm bài. a.98 + 3 + 97 + 2=(98+2)+(97+3)=200. b. 364+136+219+181=500+400=900. . 4/ HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. 5/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: HT ----------- Tập làm văn Luyện tập phỏt triển cõu chuyện I. Mục tiêu: - Viết câu mở đầu đoạn cho cỏc đoạn văn ,nhận biết được cỏch sắp xếp theo trỡnh tự thời gian của cỏc đoạn vănvà tỏc dụng của cõu mở đầu ở mỗi đoạn văn.Kể lại được cõu chuyện đó học cú cỏc sự việc được sắp xếp theo trỡnh tự thời gian. -GDKNS:-Xỏc định giỏ trị -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tớch cực II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề. - 4 tờ phiếu viết nội dung 4 doạn văn. Viết 1 - 2 câu phần diễn biến, kết thúc. Viết đầy đủ, in đậm hoặc gạch chân những câu mở đầu đoạn. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV ------------------------------------------------ 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài viết phát triển câu chuyện của tiết trước. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -GDKNS:Xỏc định giỏ trị Dựa vào cốt truyện Vào nghề hãy viết câu mở đầu cho từng đoạn văn? - Tổ chức cho HS viết. - Nhận xét. Bài 2: Đọc lại 4 đoạn văn trong truyện Vào nghề. - Các đoạn văn đó được sắp xếp theo thứ tự nào? - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3: -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tớch cực -Kể lại câu chuyện em đã được học trong đó các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian. - GV nhấn mạnh yêu cầu của bài. - Khi kể, chú ý làm nổi bật trình tự thời gian - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS -------------------------------------------- - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - 1/HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. viết câu mở đầu cho mỗi đoạn văn. - 4 HS viết bài vào phiếu. - HS trình bày bài. 2/ HS nêu yêu cầu. - Sắp xếp theo trình tự thời gian. - Thể hiện sự nối tiếp về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. 3/ HS nêu yêu cầu. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS trao đổi theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện HT ------------ Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2013 Tập làm văn: Luyện tập phỏt triển cõu chuyện I. Mục tiêu: -Nắm được trỡnh tự thời gian để kể lại đỳng nội dung trớch đoạn kịch Ở Vương Quốc Tương Lai. -bước đầu nắm được cỏch phỏt triển cõu chuyện theo trỡnh tự khụng gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai. - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể ( bài tập1) - Bảng so sánh hai cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kể câu chuyện ở tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương laI. kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 2: Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau? - Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin –tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Kể chuyện trong nhóm. - Nhận xét. Bài 3:- Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1? + Trình tự sắp xếp các sự việc? 4. Củng cố, dặn dò - Có những cách kể chuyện nào?Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét. HĐHS - Hát - 3 HS lên bảng làm 1/ HS nêu yêu cầu. - HS kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Lời thoại trực tiếp. - HS khá kể. - HS dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm. - HS thi kể. 2/HS nêu yêu cầu. - Đi cùng nhau. - Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS kể. 3/HS nêu yêu cầu. - HS đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. HT Toán: Hai đường thẳng vuụng gúc I. Mục tiêu: -Cú biểu tượng về hai đường thẳng vuụng gúc -Kiểm tra được hai đường thẳng vuụng gúc vúi nhau bằng ờ ke -Bài 1,2 ,3a II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau. - Nhận xét. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: B. Hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là hình gì? nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? C. Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? Bài 2: Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4:Tứ giác ABCD, góc đỉnh A. D là góc vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau? 4. Củng cố, dặn dò - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. HĐHS - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - Góc vuông, chung đỉnh C - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a. AE vuông góc DC; ED vuông góc CD b. MN vuông góc PN; NP vuông góc QP 2/ HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a. BA vuông góc DA; AD vuông góc CD b. AB cắt CB. BC cắt DC không tạo thành góc vuông. 3/Nờu yờu cầu -Tự làm bài 4/Nờu yờu cầu -Làm bài,nờu kết quả HT Phong Đụng,ngày thỏng năm 2013 Phong Đụng, ngày thỏng năm 2013 Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH . . . . . . . . . Đặng Thị Nhiều
Tài liệu đính kèm: