I. Mục Tiờu
- Hiểu trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hinh của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đạc điểm ngoại hỡnh xac định tính cách của nhân vật.
*KNS:- kiếm và xử lớ thụng tin.
- Tư duy sang tạo.
II. Đồ dùng :
Phiếu viết YC của BT1
Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao
III. các HĐ dạy – học:
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 Tiết 1 : Tập làm văn $ 4:Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể truyện I. Mục Tiờu - Hiểu trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hinh của nhõn vật là cần thiết để thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật. - Biết dựa vào đạc điểm ngoại hỡnh xac định tớnh cỏch của nhõn vật. *KNS:- kiếm và xử lớ thụng tin. - Tư duy sang tạo. II. Đồ dùng : Phiếu viết YC của BT1 Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao III. các HĐ dạy – học: A. KT bài cũ: ? Khi kể truyện cần chú ý điều gì? - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phần nhận xét - Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2 * GV chốt: ý 1: -3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3 - Lớp đọc thầm - Làm vào vở - 3 HS làm việc trên phiếu - NX, sửa sai - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng * ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt. 3. Ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1( T24) a, Phần gạch chânSGK Trả lời câu hỏi ? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - 5 Hs đọc ghi nhớ - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc - 1 HS lên bảng gạch - NX bổ xung Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau . b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc - Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ. Bài tập 2( T24) ? Nêu yêu cầu? - Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện - Quan sát tranh minh hoạ - Trao đổi theo cặp. - 3 học sinh trình bày - NX, bổ xung 5. Củng cố - dăn dò: - ? Hôm nay học bài gì ? - ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ ) - Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc. Tiết 2: Toán $ 10 : Triệu và lớp triệu I . Mục tiêu : Đọc,viết được một số đến lớp triệu. Học sinh được củng cố hàng và lớp. Bài tập:1,2,3. II. Các HĐ dạy - học: 1. Ôn bài cũ> GV ghi số: 653720 YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào? ? Lớp ĐV gồm hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng nào ? - Hs nêu 2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu. - GV đọc Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV giới thiệu Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1.000.000 ? số 1000.000có ? chữ số không ? - 10.000.000 gọi là 1 chục triệu - 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu * Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu ? Lớp triệu gồm hàng nào? ? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 3. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC? - 1Hs lên bảng viết Lớp viết nháp 1000 , 10.000 , 100.000 , 10. 000.000 Số 100.000 có 6 chữ số 0 - ghi số 100.000.000 - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Hàng Đv , hàng chục ...... hàng trăm triệu. - Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu - Hs làm miệng - 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ... 10 triệu - HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng Bài 2( T13) ? NêuYC? 5 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu 50.000.000 30.000.000 40.000.000 9 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 90.000.000 70. 000.000 80.000.000 6 chục triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 60.000.000 200.000.000 300.000.000 1 trăm triệu 100.000.000 Bài 3( T13) Nêu YC? Mười lăm nghìn: 15.000 - có 5 cs , có 3 cs 0 Ba trăm năm mưoi: 350 - có 3 cs , có 1 cs 0 Sáu trăm : 600 - có 3 cs , có 2 cs 0 Một nghìn ba trăm : 1300- có 4 cs , co s 2 cs 0 Măm mưoi nghìn : 50.000- có 5 cs, có 4 cs 0 Bảy triệu: 7.000.000- có 7 cs , có 6 cs 0 Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8 cs , có 6 cs 0 Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 cs , có 8 cs0 3. Tổng kết - dặn dò : ? hôm nay học bài gì ? - NX ? Lớp triệu gồm hàng nào? Tiết 3: Địa lý: $2 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn. I/ Mục tiêu: Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về địa hỡnh,khớ hậu của DHLS. Dóy nỳi cao và đồ sộ nhất việt nam cú nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc. Khớ hậu ơ những nơi cao lạnh quanh nam. Chỉ được dóy HLS trờn bản đồ. II/ Đồ dùng: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng III/ Các HĐ dạy - học: - GT baig. - Tìm hiểu ND bài. 1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn. * HĐ1: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan- xi- păng. + Các bước tiến hành: Bước 1: - Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ TNVN. ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? ? Dãy núi HLS dài?km rộng?km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào? ? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi. - NX, sửa chữa. ? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của TQ? - Quan sát. - Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK. - Trả lời CH trong mục 1. - Trình bày. - Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. -4HS , NX -4HS chỉ ,độ cao 3 143 m - Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dài 180km. - Rộng gần 30km. - Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. - HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS. - Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất nước ta . 2/ Khí hậu lạnh quanh năm. HĐ2:Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu núi cao ở HLS, vị trí của Sa Pa. + Cách tiến hành: * Bước1: ? Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy NX về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? * Bước 2: ? Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịc nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc? 3,Tổng kết- dặn dò: ? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy HLS? - Đọc thầm mục 2, TL câu hỏi. - Khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm. - Tháng 1: 90 C 7: 200 C. - 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ TN. - Khí hậumát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc. - Đọc bài học. - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 2. Tiết 4: Kĩ thuật : $3: Cắt vải theo đường kẻ dấu . I) Mục tiêu : -Biết cỏch vạch dấu trờn vải và cắt vải được theo đường vạch dấu. - Học sinh thực hiện được sản phẩm. - Giáo dục ý thức an toàn lao động . II) Đồ dùng : - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong . - 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước . III) Các hoạt động dạy và học : - Giới thiệu bài *) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và NX: - Giới thiệu mẫu ? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ? ? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ? ? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ? - Quan sát - Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong . - Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch - 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu *)HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 1. Vạch dấu trên vải : *) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳn vải . - Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu . - Vạch đường dấu cong (tương tự ) - GV đính vải lên bảng ? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ? 2. Cắt vải theo đường vạch dấu : a. Cắt vải theo đường vạch dấu : ? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ? b. Cắt vải theo đường cong : ? Nêu cách thực hiện ? - Quan sát hình 1a,1b. Nghe - 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải - Quan sát h2a, 2b. - Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải . - Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm vải nâng nhẹ . - Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng . - Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong . *) HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Mỗi HS vạch 2 dường dấu thẳng mỗi đường dài 15 cm - 2 đường cong tương đương với 2 đường thẳng - Thực hành - Cắt vải theo đường kẻ - GV quan sát uốn nắn *) HĐ4: Đánh giá kết quả HT của HS. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Trưng bày SP, đánh giá - NX đánh giá IV) Nhận xét - dặn dò : - NX giờ học .CB bài 3. Tiết 5: Sinh hoat.
Tài liệu đính kèm: