TUẦN 2
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc : DẾ MÈN BÊN VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nọi dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trọ yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cánh của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giúp các em lòng yêu thương người tốt, bảo vệ lẽ phải.
* Chọn danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao lựa chọn, (HS kha giỏi
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa, nội dung bài học trong sách giáo khoa
TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc : DẾ MÈN BÊN VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo) I.Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nọi dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trọ yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cánh của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giúp các em lòng yêu thương người tốt, bảo vệ lẽ phải. * Chọn danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao lựa chọn, (HS kha giỏi II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, nội dung bài học trong sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS đọc bài Mẹ ốm -Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hdẫn luyện đọc, tìm hiểu bài : *Luyện đọc : -Gọi 1 em đọc toàn bài -Chia đoạn : 3 đoạn và gọi HS đọc nối tiếp (3lượt) -Hdẫn đọc từ khó :lủng củng, co rúm, béo múp, béo míp, xúy xóa, quang hẳn. - Hdẫn hiểu nghĩa 1 số từ . -Yêu cầu hs đọc theo nhóm - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi Câu 1:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? - Nhận xét, hoàn thiện câu hỏi Câu 2:Dế Mèn làm thế nào để bọn nhện phải sợ ? Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Nhận xét, hoàn thiện câu hỏi Câu 4 : Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây :võ sĩ, táng sĩ ,chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng sĩ anh hùng. *Gợi ý học sinh nêu nội dung chính bài. d .Hdẫn hs đọc diễn cảm. -Gọi HS đọc lại toàn bài -Hướng dẫn hs tìm giọng đọc của bài -Học sinh đọc diễn cảm -Tổ chức thi đọc -Nhận xét, tuyên dương. 3,Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hdẫn học ở nhà . -1em đọc thuộc lòng kết hợp trả lời -1em đọc toàn bài -Đọc nối tiếp từng đoạn -Luyện đọc từ khó:lủng củng ,co rúm, béo múp, béo míp, xúy xóa, quang hẳn. -Đọc thầm chú giải. -Luyện đọc theo cặp . -1-2 em đọc toàn bài . -Lắng nghe -1em đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm, kết hợp trả lời. +Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc cach gác, tất cả nhà nhện múp kín trong hang đá. -1em đọc, cả lớp đọc thầm phần 1 đoạn (Tôi cất tiếng .giã gạo) + Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh,. -1em đọc, cả lớp đọc thầm phần 2 đoạn 2(Tôi thét đến hết). + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quan tử rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. - HS khá, giỏi phát biểu ý kiến. -3 em nối tiếp đọc 3 đoạn . -Vài em nối tiếp nêu. -Luyện đọc theo cặp . -Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét bình chọn -Lắng gnhe và thực hiện Toán : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I.Mục tiêu: Giúp HS + Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. + Biết đọc viết các số có sáu chữ số. II.Đồ dùng dạy học: -Phóng to bảng (trang 8 sgk) bảng từ hoặc bảng cài ,các thẻ số có ghi 100.000,10.000,1000,100,10,1.Các tấm ghi các chữ số 1,2,3,,9 có trong bộ đồ dùng dạy học toán 3. III .Hoạt động dạy học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới : a) Số có sáu chữ số. *Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,nghìn, chục nghìn. *Hàng trăm nghìn: -Giới thiệu : 10 chục nghìn = 1trăm nghìn 1trăm nghìn viết : 1000.000 *Viết và đọc số có sáu chữ số: -Hướng dẫn -Lập thêm vài số có sáu chữ số nữa để học sinh lên bảng b) Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát bảng SGK và đọc số -Nhận xét và sửa sai Bài 2: Y/c giao việc cho hs -Theo dõi hs -Gọi HS nêu KQ - Nhận xét Bài 3: Đọc các số sau: 96315; 796315;106315; 106827 -Cho hs tự làm . -Theo dõi, hdẫn thêm Bài 4:(a,b) Viết các số. a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm. b) Bảy trăm hai mười ba nghìn một trăm linh ba. 3. Củng cố ,dặn dò: -Về nhà tự viết các số có 6 hữ số để đọc ngược lại. -Nhận xét giờ học. -Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1nghìn 10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1chụcnghìn -Lắng nghe -Quan sát bảngchuẩn bị sẵn. -Gắn các thẻ 100.000, 10.000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng,đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn ,bao nhiêu chục nghìn. -Học sinh viết số đó và đọc số đó -Viết và đọc số -Gắn thẻ với số : 432156 -Phân tích mẫu -Nêu kết quả -Cả lớp đọc số: 523451 - Suy nghĩ, làm theo mẫu - Nêu kết quả. - Đọc lần lượt các số . -Nêu yêu cầu -Học sinh làm vở - 5HS đọc số - Nhận xét bổ sung - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. - 2Hs làm bảng lớp. - Nhận xét bổ sung. -Lắng nghe Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I.Mục tiêu yêu cầu: Giuùp HS: - Kể được một số cơ quan trự tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : Tiêu hoá, hô hấp, bài tiết. - Biết được một trong các cơ qua trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết. - Giáo dục học sinh biết cách chăm sóc bản thân mình II. Đồ dùng dạy học: Hinh 8,9 SGK Phiếu học tập( Đưa cho HS) Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ” III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . - Phát biểu học tập 1, Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. 2, Hoàn thành bảng sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp Thải ra * Kết luận: *Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người -Nêu cách chơi -Phát mỗi em 1 bộ đồ chơi và tấm phiếu rồi có ghi những từ chất dinh dưỡng , ôxy, cacbon -Kết luận: * Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài tiếp theo. -Làm việc với phiếu - Trình bày kết quả làm việc ở phiếu - Thảo luận , nhận xét - Lăng nghe -Chơi trò chơi” Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ -Tiến hành chơi -Treo sản phẩm, nhận xét -Nhắc 2 em - Nhắc lại kết luận -Lắng nghe Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(Tiết 2) I,Mục tiêu: .- Hiểu đựoc trung thực trong học tậplà trách nhiệm của học sinh - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Giáo dục tinh thần tự giác của học sinh, II,Chuẩn bị: -Sách đạo đức,Sưu tầm những mẫu chuyện. III,Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét . 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Bài tập 3. -Y/c –giao việc . -Kết luân: a)Chịu tách nhiệm nhận điểm kém, rồi quýet tâm để học gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo đẻ chửa lại cho đúng. c)Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập, *Hoạt động 2: Trình bày tiểu phẩm.(BT5 SGK) -Y/c –giao việc . Hỏi: Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? -Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không? Tại sao? -Nhận xét chung của giáo viên *Củng có - dặn dò -Nhận xét tiết học . -Hdẫn học ở nhà . -1HS nêu ghi nhớ -Nhận xét - Lăng nghe - 1HS đọc bài tập - Thảo luận nhóm - Đại nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung . -Hoạt động nhóm . -Một hai nhóm trình bày tiểu phẩm . -Thảo luân, nhận xét. - Trình bày ý kiến của mình và giải thích - Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Thứ ba ngày 28 háng 8 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: Giúp HS: -Viết - đọc các số có sáu chữ số. - Rèn kĩ năng đọc và viết các số có sáu chữ số. II-Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc số: 321527, 860538 -Viết số: + Bốn trăm năm mươi hai +Năm mươi ba nghìn chín trăm hai lăm -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a) Ôn tập : -Y/c –giao việc . b) Thực hành: -Bài 1:Y/c giao việc . - Nhận xét bổ sung Bài 2: Cho hs làm nhóm 2 a) Đọc các số: 2453; 65243; 762543; 53620. b) Cho biết chữ số 5ở mỗi số trên thuộc hàng nào. Bài 3: (a, b, c) + Yêu cầu HS lam bảng lớp. Bài 4(a,b) Y/c hs nêu quy luật viết tiếp vào chỗ chấm . a)300 000; 400 0000; 500 000; ; ... b)350 000; 350 0000; 360 000; ; ... -Nhận xét ,chốt lại . 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hdẫn học nhà . -1 em đọc -1 em viết -Nêu tên các hàng -Quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - Nhận xét bổ sung. -Nêu yêu cầu -Tự làm bài . -Nêu kết quả. a,Đọc các số: Vài em đọc b,Xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số -Trình bày, bổ sung - 1HS nêu yêu cầu -Học sinh làm vào vở. - 2HS lên bảng làm -Nhận xét, bổ sung -Suy nghĩ ,nêu. -Học sinh làm ở vở -Nêu kết quả . -Nhận xét -Về nhà làm các bài tập chưa hoàn chỉnh. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I-Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán - Việt thông dụng ) về chủ điểm thương người như thể thương thân.(BT1,BT4) - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). - Giáo dục hs biết thương và chia sẽ nỗi đau cùng mọi người. II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c ở BT1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp các từ cần thiết vào từng cột. III-Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu: Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần. +Có 1 âm +Có 2 âm -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hdẫn làm bài tập : Bài 1: -Y/c –giao việc : Tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình cảm yêu thương đồng loại trong 3 bài tập đã học. -Nhận xét ,chốt bài đúng . a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến. b) hung ác, tàn ác, nanh ác, dữ tơn, dữ dằn, . c) Cứu giúp, cứu trợ, hổ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, .. Bài tập 2:Tìm nghĩa của từ . -Y/c giao việc : Chỉ rõ trong những từ đó từ nào có tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người” -Nhận xét , Chốt lời giải đúng a)Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài, b)Nhân hậu, nhân ái, nhân đứ, nhân từ, .. Bài tập 3: -Y/c : Đặt câu với mỗi từ đó. - Nhân xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Hdẫn học ở nhà . -HS viết trên bảng lớp -1 em đọc to y/c của bài , cả lớp lắng nghe -Theo nhóm hoặc cá nhân. - Trình bày trên bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn. - Nhận xét - HS chép vào vở lời giải đúng - Đọc to yêu cầu bài - Làm việc cá nhân -Trình bày miệng -Làm vào vở - Vài em đọc to -Nhận xét . - HS chép vào vở - Làm cá nhân - Từng em lần lượt đọc câu mình làm - Nhận xét -Về nhà xem lại bài vừa học - Chuẩn bị bài mới. Chính tả: (nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I,Mục tiêu : Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng bài tập2, và BT3 (a). Rèn tính cẩn thận cho ... hai chấm khi viết văn (BT2) . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài III.Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đặt câu : + 1 câu có chứa tiếng nhân chỉ người + 1 câu có chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người -Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài a.Nhận xét : - Giao việc cho hs -Theo dõi hs làm bài . - Nhận xét, kết luận. b.Ghi nhớ : -Khắc sâu thêm . c.Luyện tập : -Bài 1: +Giao việc -Theo dõi, hdẫn thêm . -Nhận xét ,chốt lại -Bài 2: + Giao việc +Chú ý: Đoạn văn viết ít nhất có 2 lần sử dụng dấu 2 chấm - 1 lần: dùng để giải thích - 1 lần : dùng để dẫn lời nhân vật -Theo dõi ,Hdẫn thêm . -Nhận xét ,chốt lại . 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Hdẫn học ở nhà . - 2 em - Mỗi em đặt hai câu . - 1 em đọc phần nhận xét a,b,c.Cả lớp đọc thầm. - Làm việc theo nhóm - Đại diện trình bày .Nhận xét. - Cả lớp đọc thầm ghi nhớ -Vài em nhắc lại - 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b - Làm việc theo nhóm đôi - Đại diện trình bày. Nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Làm việc cá nhân - 1 số em trình bày - Nhận xét -Lắng nghe Địa lí: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu: Học xong bài này.HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: Dãy núi cao và độ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhạn xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và thang 7. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Păngxipăng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: a. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam: *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp . -Y/c –giao việc :Chỉ vị trí HLS trên bản đồ địa lí TNVN. -Nêu câu hỏi giúp hs tìm hiểu bài . -Yêu câu HS trình bày -Nhận xét, chốt lại. *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm -Nêu câu hỏi gợi ý –y/c các nhóm làm việc . -Nhận xét, chốt lại . b. Khí hậu lạnh quanh năm : *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . -Yêu cầu HS -Nhận xét, giúp hs hoàn thiện nội dung. -Gọi 1-2 hs lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí TNVN. -Nhận xét ,hoàn thiện nội dung. -Tổng kết bài -Cho xem ảnh Hoàng Liên Sơn - Giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau -Lắng nghe - Thảo luân nhóm đôi - Dựa vào kí hiệu , tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn - Dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1(SGK) trả lời câu hỏi. -Trình bày kết quả + Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi đó - Làm việc theo nhóm . -Thảo luận -TLCH - Đại diện nhóm trình bày , nhận xét -Nhận xét, bổ sung - Cả lớp làm việc - Đọc thầm mục 2(SGK) - 1-2 em trình bày trước lớp. -Nhận xét - 1-2 em chỉ vị trí Sapa trên bản đồ - Trình bày đặc điểm tiêu biểu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. -Nhận xét, bổ sung -Theo dõi -lắng nghe -Thực hiện theo yêu cầu Kĩ thuật : VẬT LIỆ, DỤNG CỤ CẮT, KHÂ , THÊU.(tiết 2) I- Mục tiêu : - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ) - Giúp học sinh yêu thích khâu, thêu. II- Đồ dùng dạy học : -Bộ đồ dùng kĩ thuật và một số mẫu . III- Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài :Nêu mục đích bài học . Hoạt động 1:Hdẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim . -Hdẫn hs q/s hình 4 kết hợp với mẫu kim khâu ,thêu cỡ to ,vừa ,nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK . -Nhận xét ,bổ sung thêm . -Hdẫn hs q/s hình 5a,5b,5c, -Theo dõi, hdẫn thêm . -Nhận xét bổ sung . -Nêu 1 số điểm cần lưu ý khi thực hiện thao tác này -vừa thao tác vừa minh họa . Hoạt động 2:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . -Theo dõi, hdẫn thêm . -Đánh giá kết quả học tập . 3. Nhận xét –dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Hdẫn học ở nhà . *Nếu còn thời gian GV giới thiệu thêm một số vật liệu khác . -Lắng nghe. -Q/s ,nhận xét trả lời -Q/s nêu cách xâu chỉ ,vê nút chỉ. -1-2 em đọc nội dung b) mục 2 -1-2 lên bảng thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . -theo dõi ,nhận xét . -Theo dõi - lắng nghe -Đọc và TLCH về tác dụng của vê nút chỉ -Kiểm tra lại đồ dùng trong hộp . -Thực hành làm theo nhóm đôi . -1-2 em lên bảng thực hiện . -Lớp theo dõi nhận xét . -Cùng GV hệ thống bài . Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - Rèn kĩ năng viết số cho học sinh. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HOATH ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS làm lại BT 1 tiết trước 2.Bài mới : a. Ôn bài cũ - Viết 653720 b.Giới thiệu lớp triệu: gồm các hàng : Triệu , chục triệu , trăm triệu. -yêu cầu HS lên bảng viết -Giới thiệu : + Mười trăm nghìn là một triệu.Cách viết 1000 000 + Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu .Cách viết 10 000 000 + Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu.Cách viết 100 000 000 -Yêu cầu HS đọc lại c. Thực hành -Bài 1: Đếm thêm 1triệu đến 10 triệu + Nhận xét -Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Nhận xét, biểu dương, -Bài 3: (cột 2) -Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiếp theo -2 em lên làm - Nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào. - Nêu lớp đơn vị gồm những hàng nào ? -2em lên bảng lần lượt viết: 1000,10000,100000,1000000 - Viết bảng con -Lắng nghe -Lớp đọc lại - HS đọc yêu cầu - HS đếm. - Nhận xet - Nêu yêu cầu: Quan sát mẫu , tự làm bài - 3 HS làm bảng lớp -Nêu yêu cầu bài - 1 em lên bảng làm cột b - HS làm vở - Nhận xét -Lăng nghe Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật(BT1, Mục III); Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp với tả ngoại hình bà lão hoặc là nàng tiên (BT2) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Khi kể chuyện ta cần chú ý những gi? - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : -Giới thiệu bài a.Phần nhận xét -Câu 1, 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và làm theo hướng dẫn -Yêu cầu HS trình bày -Nhận xét chốt lại b. Ghi nhớ -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ c.:Luyện tập -Bài 1: -Yêu cầu HS : -Những chi tiết đó nói lên điều gi về chú bé? -Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài theo nhóm đôi. -Yêu ccầu nhóm lên trình bày -Nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò -Muốn tả ngoại hình của nhân vật ta cần tả nhũng gì? - Nhận xét giờ học. -Hdẫn học ở nhà. -1 em trả lời -1 em trả lời -Lắng nghe - 1 em đọc to yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 số em trình bày nhận xét -Nhận xét bổ sung - 1 vài em đọc ghi nhớ - 1 em đọc to , cả lớp đọc thầm - Dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ miêu tả ngoại cảnh hình của chú bé liên lạc - 1 em lên bảng gạch ở bảng phụ - Lớp nhận xét - Là con nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả - Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động , thông minh, thật thà. - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc bài thơ”Nàng tiên ốc” - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên kể - Nhận xét - Cần tả hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , áo quần. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I-Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện đã học, đã biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. -Biết chuyển câu chuyện kể bằng văn vần sang văn xuôi. -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau. - Yêu thích kể chuyện. II-Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa truyện trong SGK và bảng phụ ghi chú 6 câu hỏi. III-Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ -Dựa vào lần lượt 3 bức tranh kể lại câu chuyện “ Sự tích hồ ba bể” -Nêu ý nghĩa câu chuyện 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu câu chuyện : -Đọc diễn cảm bài thơ 1 lần *Đoạn 1: + Bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sống? + Bà làm gì khi bắt được một con ốc xinh xinh? *Đoạn 2: + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? *Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy cái gì? +Sau đó bà lão đã làm gì? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? c) Kể chuyện : -Hdẫn hs KC -Giải thích -Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi? -Theo dõi các nhóm KC -Nhận xét ,cùng hs bình chọn . d) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -Nêu: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 3.Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Hdẫn học ở nhà . - 3 em - 1 em -Lắng nghe - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Mò tôm bắt ốc + Bà thương , bà không muốn bán mà thả vào chum nước để nuôi + Đi làm về , bà thấy nhà cửa được cho ăn , cơm nước đã nấu sẵn, vườn sau được nhổ sạch cỏ. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi +Một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đạp vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. -Phát biểu . -HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. -1 em đọc to yêu cầu bài tập -1 em khá kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo nhóm 3 -Đại diện nhóm lên thi kể trước lớp -Nhận xét -Phát biểu ý nghĩa , nhận xét. -Về nhà học thuộc lòng bài thơ -Kể câu chuyện cho mọi người nghe. Sinh hoạt tập thê I. Đánh giá tình hình lớp học tuần qua: - Ưu điểm + Đi học chuyên cần, nề nếp ổn định. + Học tập : tích cực tham gia phát biểu bài, học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. + Tham gia tốt các buổi lao động. - Tồn tại + Một số em còn nói chuyện như : + Một số em học hành chưa nghiêm túc, chưa chuẩn bị bài. + Vệ sinh lớp chưa sạch sẽ. II. Kế hoach tuần tới: Đi học chuyên cần Tích cực tham gia xây dựng bài, chuẩn bị bài vở trước khi đến trường. Vệ sinh lớp sạch sẽ, ổn định nề nếp. Đi cổ động. III. Tổ chức múa- hat: - Cho học sinh múa hát, chơi trò chơi.
Tài liệu đính kèm: