Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2010

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2010

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê

3. Thái độ: GD HS lòng dũng cảm , giúp đỡ mọi người

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Tranh (sGK); Bảng phụ HD luyện đọc

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27: ( Từ ngày 22/3 đến 26/3/2010)
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: Tiết 41
Dù sao trái đất vẫn quay
 ( Theo Lê Nguyên Long, Phạm ngọc Toàn)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
3. Thái độ: GD HS lòng dũng cảm , giúp đỡ mọi người
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh (sGK); Bảng phụ HD luyện đọc
HS: SGK	
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát - KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: Đọc bài Trống đồng Đông Sơn- Trả lời câu hỏi về nội dung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nọi dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (ranh)
Hoạt động 2: Luyện đọc:
HS: 1 Hs khá đọc bài- chia đoạn:
GV: HD cách đọc
HS: Nối tiếp (2 lần)
1P
10P
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc theo cặp: 2 cặp đọc trước lớp
GV: Nx đọc đúng và đọc mẫu.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài.
10P
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi, trả lời
HS: Đọc thầm Đ.1 trao đổi, trả lời
CH: ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
CH: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
CH: Đoạn 1 cho biết điều gì?
ý1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
HS: Đọc thầm Đ.2,trao đổi và T. lời:
CH: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- ủng hộ, cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
CH: Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc- ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
CH: ý chính đoạn 2?
ý2: Ga-li-lê bị xét xử.
HS: Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
CH: Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
CH: ý chính đoạn 3?
ý3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
HS: ýchính toàn bài:
ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
8P
HS: 3 Hs đọc nối tiếp. Nêu cách đọc 
GV: Trưng bảng phụ, HD luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
HS: 1 HS đọc, lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
HS: Lớp luyện đọc theo cặp.
Thi đọc: Cá nhân, cặp thi
GV: Nx bình chọn bạn đọc tốt.
 4. Củng cố:(2P)
CH: Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
GV: Hê thống ND bài - Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) - VN đọc bài và chuẩn bị bài 54.
 ..............................................................................................
Toán: Tiết 131
Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS: Tính giá trị của biểu thức sau: 
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nọi dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
HS: 1 HS nêu yêu cầu
GV: HD rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
GV: Nx – chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: HD Hs lập ps rồi tìm ps của một số
HS: Làm bài vào nháp, chữa bài
GV: Nhận xét chốt lại.
HS: 1Hs đọc đề bài, lớp theo dõi sgk
GV: HD tìm hiểu bài toán
HS: Nêu các bước giải?
GV: Chấm bài, chốt lại bài làm đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: HD Hs các bước tương tự bài 3. HS: 1 Hs làm bảng, lớp làm vở.
GV: Chấm bài, chốt lại bài làm đúng
1P
28P
Bài 1(139):
+ Rút gọn:
+ Các ps bằng nhau là:
Bài 2 (139): 
 Bài giải
a. Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b. Số học sinh của ba tổ là: 
 32 x = 24( bạn )
 Đáp số : a) 
 b) 24 bạn
Bài 3 :(139)
- Phân tích bài toán .
 + Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
 + Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
- Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng
 Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x = 10 ( km)
 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 - 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
Bài 4 (139)
Bài giải
Lần sau lấy số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950(l)
 Cả hai lần lấy số lít xăng là:
 32850 + 10950 = 43800 (l)
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 56200 + 43800 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 l xăng
4.Củng cố:(2P) 
GV: Thống ND bài - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:(1P) - Về nhà học bài - xem bài 132
...............................................................................................
Khoa học: Tiết 53
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống 
2. Kĩ năng: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(2P) 
HS: Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV: Trưng tranh, tổ chức hs quan sát tranh, ảnh sưu tầm và sgk /106
HS: Thảo luận theo N4, đại diện nhóm trình bày
CH: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
1P
10P
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
CH: Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
GV: Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
HS: Đọc SGK - trả lời
CH: Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
10P
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
CH: Cách phòng tránh?
HS: Nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi.
GV: Nx chốt ý dặn dò Hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
Nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 
GV: Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm đôi:
8P
HS: N2 trao đổi.- Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
GV: Nx, chốt ý: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) 
- VN học bài, chuẩn bị bài sau
.........................................................................................................
Lịch sử: Tiết 27
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
2. Kĩ năng: Kĩ năng chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị trên lược đồ
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học	
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
HS: SGK
III. Các họat động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn Thế kỉ XVI -XVII.
GV: Tổ chức Hs trao đổi phiếu học tập theo N4:
HS: Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu.
1P
18P
GV: Nx chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc điểm
Thành thị
 Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị A một số nước Châu . 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vải vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
GV: Kết luận- chốt ý trên.
Hoạt động 3: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
CH: Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
GV: Kết luận- chốt ý và giới thiệu thêm.
10P
- ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
KL: Vào TK XVI- XVII, một số thành thị ở nước ta trở nên phồn vinh: Thăng Long; Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng thời đó
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống ND bài- Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) - VN học bài chuẩn bị bài tuần 28.
 ...........................................................................................
Đạo đức: Tiết 17
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm các bài tập
3. Thái độ: GD HS biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu bài 5
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Thế nào là hoạt động nhân đạo?
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi 
1P
10P
Bài tập 4 (39)
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: Tổ chức HS trao đổi theo N4:
HS: N4 trao đổi bài:- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.Lớp nhận xét , trao đổi, bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
8P
Bài tập 2 (38).
GV: C ... ừ khó trong đoạn- lớp viết.
VD : tuôn, xối, xoa mắt ,đắng, sa, ướt,...
GV: Nhận xét các từ khó viết.
HS: Viết bài vở.- Lớp tự soát lỗi bài mình.
GV: thu một số bài chấm.
GV: Nhận xét chung bài viết.
Hoạt động 3: Bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài.
8P
Bài 2a
GV: Phát phiếu BT cho HS làm .
HS : Làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
GV: Nhận xét , tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng , sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
HS : Đọc yêu cầu bài.
Bài 3a.
GV: Tổ chức cho HS làm bài cả lớp 
HS: Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
HS: 1 HS lên bảng, lớp nêu miệng.:
GV: Nhận xét , chữa bài:
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống nội dung bài. 
5. Dặn dò:(1P)
 VN Ghi nhớ các hiện tượng chính tả để viết cho đúng .
.....................................................................................................................
Thể dục:
Người dạy: Đinh Thị Thảo
...............................................................................................................
Âm nhạc: 
Đ/c Thùy Linh dạy
......................................................................................................
Hoạt động ngoại khóa: Bài 3
Giữ gìn và bảo vệ môi trường
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm cho môi trường sống của con người bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường sống trong sạch bằng cách tạo thói quen bỏ rác vào thùng.
3. Thái độ: Giáo dục hs biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch đẹp.
II. Thời gian: (30P)
III. Đối tượng: HS Lớp 4.
IV. Chuẩn bị: 
GV: Tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường, tàn phá môi trường.
HS: Dụng cụ cho trò chơi
V. Hệ thống làm việc:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm
GV: Treo tranh HD.
HS: QS, nhận xét về môi trường ở mỗi tranh – Trao đổi theo cặp – Tiếp nối nhau phát biểu- HS khác NX, bổ sung.
GV: kết luận
Hoạt động 3: Trò chơi “ Bỏ rác vào thùng”
GV: Tổ chức, HD, chia nhóm.
HS: Nhắc lại cách chơi, luật chơi. Tiến hành chơi.
GV: Nhận xét.
CH: Tại sao phải bỏ rác vào thùng? Vứt rác bừa bãi có hại ntn?
1P
15P
14P
KL: Hiện nay do ý thức của con người hạn chế: Bày rác bừa bãi, do sự PT CN tạo ra nhiều khí thải, do sự tàn phá rừng khiến cho MT đang bị ô nhiễm nặng nề. Đẻ đảm bảo MT không ảnh hưởng xấu đến s/k và đ/s của con người chúng ta cần phải giữ gìn và BVMT.
-Để giữ vệ sinh chung, giữ MT sạch đẹp, tránh dịch bệnh, đảm bảo 
VI. Củng cố:(1P) 
GV: Hệ thống nội dung bài .Nhận xét buổi học .
 VII. Dặn dò:(1P) Nhắc nhở HS biết BVMT
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Nghỉ học - Mít tinh 
Tiết 2: Tập làm văn.
 Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của Hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối.
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng Hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ Hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Tiết 4: Khoa học
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2-3 Hs kể, lớp nx chung.
- Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- 2-3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định Hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC)
- Hs trả lời.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
- Chống nóng: 
- Chống rét:
-Các nhóm thi kể nhiều là. 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ô.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 27: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí.
 (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép?
- Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành.
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2.
- N2 thực hành.
- Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4 a,b,c,d?
- Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết:
+Lưu ý: Phải sử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái.
- Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn.
-VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng Hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
- Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình.
- Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch.
+Lưu ý Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 271.doc