I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ.
- Dành cho HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK
HS: SGK, vở, bút,.
III.Hoạt động dạy – học:
Ngày soạn: 2 /10 / 20101. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2010. Toán: Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ. - Dành cho HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tr 32, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:GV ghi Luyện tập b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? GV nhận xét, kết luận Bài 2 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? HS tự làm bài. -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2. -GV: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột. -Nêu chiều cao của cột. -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu. - 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -HS dùng bút chì làm vào SGK. -Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. -Đúng vì :100m x 4 = 400m -Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m. -Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. -Điền đúng. -Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. -Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. -Tháng 7, 8, 9. -HS làm bài vào vở, chữa bài. -HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. -Tháng 2 và tháng 3. -Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. -HS chỉ trên bảng. -Cột rộng đúng 1 ô. -Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. -1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK, nhận xét. - HS tự nêu -HS cả lớp. Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca I. Mục đích, yêu cầu: 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, cứu nổi -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,... -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. 2.Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ:dằn vặt. -Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo. +Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV ghi đề bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 55 -GV phân đoạn đọc nối tiếp +Đoạn 1:An-đrây-ca .... mang về nhà. +Đoạn 2:Bước vào phòng đến ít năm nữa. -Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) +Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó +Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài +Đọc lần 3: HS luyện đọc lại -HS luyện đọc theo cặp đôi -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc của bài * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? -Đoạn 1 kể với em chuyện gì? -Gọi HS đọc thầm đoạn 2. +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? +Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? -Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. "Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà." -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: +nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. -HS theo dõi -HS đọc tiếp nối theo trình tự. - HS giải nghĩa từ khó trong SGK - HS luyện đọc lại -2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lăng nghe -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. -HS đọc thầm. +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất,..... -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -1 HS đọc thầm và nêu * Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc -HS luyện đọc diễn cảm -3 HS thi đọc -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 đến 5 HS thi đọc. - Chú bé An-đrây-ca. - Chú bé trung thực,.... - HS tự nêu -Cả lớp thực hiện Địa lí: Tây Nguyên I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: +Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. +Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyêntreen bản đồ tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - HS khá, giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. - HS luôn yêu quý vùng đất và con người Tây Nguyên. II.Đồ dùng dạy - học: GV:Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. HS: SGK, vở, bút. III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ? -Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ? GV nhận xét ,ghi diểm . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Tìm hiểu bài : 1.Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: - GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN và nói:Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . *Hoạt động nhóm : - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Hãy chỉ vị trí các cao nguyên đó trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Sắp xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao . +Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên -GV nhận xét, kết luận 2.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô : +Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? +Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. -GV nhận xét, kết luận . - Cho HS nêu nội dung bài học 3.Củng cố : -Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ. -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa 4.Tổng kết - Dặn dò: -Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”. -Nhận xét tiết học . -HS trả lời, HS kác nhận xét, bổ sung . -Nhằm che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. -Cây chè, cây ăn quả - HS theo dõi -HS các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét ,bổ sung . -HS chỉ vị trí các cao nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. -Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. -HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự -Cao nguyên Đắk Lắk có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ ... Cao nguyên Kon Tum trước đây được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật chủ yếu chỉ là các loại cỏ,... +Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 . +Mùa khô vào những tháng 1,2,3,4,11,12 . +Có 2 mùa rõ rệt -HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc ghi nhớ SGK -HS nêu. - HS cả lớp Ngày soạn: 2 /10 / 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2010 Đạo đứ ... kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. -HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4 -HS biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt. II.Đồ dùng dạy - học: GV: -Bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng phụ, SGK HS: -SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tiết trước và kiểm tra VBT về nhà của HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Ghi tựa: Phép trừ. b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ: -GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. -GV hỏi: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? c.Luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, HS nêu cách đặt. 987864 969696 839084 628450 - - - - 783251 656565 246937 35813 204613 313131 592147 592637 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( dòng 1) -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp. -GV nhận xét, ghi điểm Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét, ghi điểm Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - HS nêu lại cách tính phép trừ -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS lắng nghe. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 865279 647253 - - 450237 285749 415042 361504 -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. -HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính -Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. -2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 48600 80000 - - 9455 48765 39145 31235 -HS đọc. -Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN- Nha Trang: 1315 km -Tính quãng đường từ Nha Trang- TPHCM? 1730 – 1315 = 415 ( km) -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.Chữa bài Năm ngoái trồng được là: 214800 – 80600 = 134200 ( cây ) Cả hai năm trồng được là: 214800 + 134200 = 349000 ( cây ) Đáp số: 349000 cây. -HS nêu -HS cả lớp. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I. Mục đích, yêu cầu: -Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) -HS luôn mạnh dạn trước tập thể. Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ (trang 54). -Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. -Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:GV ghi đề b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? - Gv nhận xét, kết luận -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -GV chữa cho từng HS -Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV làm mẫu tranh 1. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. +Anh chàng tiều phu làm gì? +Khi đó chàng trai nói gì? +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? +Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? -Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. -Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện và trả lời các câu hỏi trong SGK. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). +Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. -3 HS kể cốt truyện. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. -Lắng nghe. -1 HS đọc -Quan sát, đọc thầm. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. +Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -2 HS kể đoạn 1. -Nhận xét lời kể của bạn. -Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. -Đọc phần trả lời câu hỏi. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. -2 đến 3 HS kể toàn chuyện. -HS trả lời - Cả lớp cùng thực hiện Khoa học: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. I.Mục đích, yêu cầu: -Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: +Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. +Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. +Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời. -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II.Đồ dùng dạy- học: GV:Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK Phiếu học tập cá nhân. Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. HS:Chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -GV giới thiệu: * Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Hoạt động nhóm 2 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình) * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) * Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Hoạt động nhóm 4 (5 phút) -Phát phiếu học tập cho HS. +Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà bạn biết? -Gọi HS chữa phiếu học tập. -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, kết luận. -Gọi HS đọc mục bạn cần biết * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - Ví dụ: +Bệnh nhân: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn... -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét, chấm điểm -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3.Củng cố- dặn dò: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? -GV nhận xét, kết luận -Nhận xét tiết học, tuyên dương -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.Chuẩn bị bài:Phòng bệnh béo phì và trả lời các câu hỏi trong SGK. -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -HS lắng nghe -HS quan sát và thảo luận nhóm 2 +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. -HS trả lời. -HS quan sát và lắng nghe. -HS nhận phiếu học tập. +Phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. Thường xuyên theo dõi cân nặng của trẻ .... -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung 3 HS nêu -HS tham gia chơi, HS khác nhận xét, bổ sung +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. -HS cả lớp. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội I.Mục đích, yêu cầu: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. -Ôn một số bài hát về Đội II.Chuẩn bị: GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: -Hát tập thể 2.Nội dung sinh hoạt: -Gọi chi đội trưởng lên điều khiển GV đánh giá chung Phương hướng tuần tới: -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”. - Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định -Chi đội trưởng diều khiển Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động của phân đội mình trong tuần vừa qua. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua *Ưu điểm: Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ *Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học -Một số đội viên còn quên khăn quàng -Trang phục chưa đúng,... - Cả lớp cùng thực hiện
Tài liệu đính kèm: