TẬP ĐỌC:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật
- Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK)
- Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc .
Tuần 30: ( Từ 15 /04/2013 đến 19/04 /2013 ) Thứ hai, dạy ngày 15 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật - Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK) - Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi 2. Giới thiệu bài : Công việc đầu tiên 3. Các hoạt động:25' Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu hs khá, giỏi đọc mẫu bài Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đọc nối tiếp đoạn Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn? Vì sao muốn được thoát li? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên. Hoạt động 4:5' Củng cố Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn. Nhận xét tiết học - 2- 3 hs đọc bài & TL câu hỏi Học sinh lắng nghe; nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân . - 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. - HS chia đoạn Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. .1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) - Đọc đoạn trong nhóm 2 - 1,2 hs đọc toàn bài Hoạt động nhóm, lớp. - Cả lớp đọc lướt đoạn 1 - Rải truyền đơn. - 1 hs đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm lại. -Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Vì Út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. Nhiều học sinh luyện đọc. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. Thứ hai, dạy ngày 15 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TOÁN: PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5'Phép cộng. GV nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.. 3. Phát triển các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải vào vở Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. * Bài 5: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động 2: 5' Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Nêu các tính chất phép cộng. Học sinh sửa bài 5/SGK. Hoạt động cá nhân, lớp. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O Học sinh nêu . - Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài. Nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh giải + sửa bài. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu cách giải Học sinh giải + sửa bài. Học sinh nêu Học sinh giải vở và sửa bài. + Dân số ở nông thôn 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người) Dân số ở thành thị năm 2000 77515000 – 62012000 = 15503000 (người) Đáp số: 15503000 người ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : Thứ hai, dạy ngày 15 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang CHÍNH TẢ: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi - Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b) - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết. Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm, chữa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HD HS nắm YC Giáo viên gợi ý: + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên nhận xét, chốt. Hoạt động 3: 5'Củng cố. Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn? Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan. - Xem lại các qui tắc. Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần. - Học sinh viết bảng Học sinh nghe - viết. - Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi. Hoạt động cá nhân. - 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. Học snh làm bài Học sinh sửa bài Học sinh nhận xét - 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. - 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm dán bảng ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ... Thứ hai, dạy ngày 15 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I.Mục tiêu: Đã nêu ở tiết trước II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1) B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Các hoạt động dạy học: vHoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên: -GV: Tài nguyên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ vHoạt động 2: Những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài tập 4 - GV nhận xét kết luận vHoạt động 3:Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên - GV chốt kết luận 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị tiết học sau -2 HS nêu nội dung ghi nhớ *HS làm việc cá nhân - Học sinh giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết -HS cả lớp nhận xét bổ sung * HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận đi đến kết luận: + a, đ, e là những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + b, c, d là không phải việc làm đó. * HS thảo luận nhóm đôi - 2 HS cùng bàn thảo luận việc tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: điện, nước, giấy viết - HS trình bày - Các nhóm khác bổ sung ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : . Thứ ba, dạy ngày 16 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang THỂ DỤC: Bài 61: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “Nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Nắm cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, 1còi, 1 quả cầu/1HS - 3 - 5 quả bóng, kẻ sân để tổ chức trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2. Phần cơ bản a) Ôn tập b) Kiểm tra Kiểm tra nhiều đợt, mỗ đợt 2-3 em thực hiện theo hiệu lệnh của GV. Khi nào cầu rơi thì dừng lại c) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi 3. Phần kết thúc - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh - Cùng HS hệ thống bài - Nhận xét đánh giá kết quả - Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến - Đứng vỗ tay hát - Khởi động các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy bài TDPTC * Ôn tung cầu bằng mu bàn chân Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân -Tập theo đội hình hai hàng ngang phát cầu cho nhau, em nọ cách em kia 1,5m * Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay - Tập theo nhóm tổ - Lần lượt từng HS lên ném bóng vào rổ bằng hai tay. Mỗi HS 3 lần - Chơi thử - Chơi chính thức - Tập một số động tác hồi tĩnh ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : .... Thứ ba, dạy ngày 16 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2 (BT3). * Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Kiểm tra bài “ Tác dụng của dấu phẩy” - GV nhận xét ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ. 3 Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: HD làm bài tập. Bài 1 GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS. Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội ddung từng câu tục ngữ. Sau đó nói những phẩm chất đáng quý ccủa phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng ccâu. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ Bài 3: Nêu yêu của bài. Giáo viên nhận xét, kết luận những hs nnào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục nngữ đúng và hay ... p nhân Giáo viên nhận xét – cho điểm. Hoạt động 1: Thực hành.25' Bài 1: HD hs làm BT1. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg =..... 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (1 + 1) + 7,14m2 x3 = 7,14m2 x (2 + 3) = 7,14m2 x 5= 35,7m2 Bài 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 3: Phân tích, tóm tắt bài toán Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. Cuối năm 2000: 77515000 người Sau mỗi năm tăng: 1,3% so với năm trước Cuối năm 2001:...... người? Bài 4: Hướng dẫn hs nắm YC BT V thuyền khi nước yên lặng : 22,6 Km/giờ V nước : 2,2 km/giờ Thuyền xuôi dòng từ A đến B: 1giờ 15 phút Tính quãng đường AB: ...... km? 4. Tổng kết - dặn dò: 5' Chuẩn bị: Phép chia. Nhắc lại tính chất của phép nhân. Sửa bài 4 SGK. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh nêu cách làm, lớp nhận xét. Làm vở; 1,2 hs làm bảng. Sửa bài. - HS đọc đề , xác định YC Học sinh làm vở. Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp Học sinh làm bài.1 học sinh làm bảng. - Đọc đề, xác định YC Học sinh làm vở Dân số tăng thêm năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3=1007696(ng) Dân số tính đến cuooí năm 2001 là: 77515000 + 1007696= 78522695(ng) Đáp số: 78522695người -Học sinh đọc đề, phân tích đề. Nêu hướng giải. Làm bài - sửa. - Lớp nhận xét, bổ sung ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ... Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). I. Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dung sai (bt2,3). - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).Bảng nhóm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Gv viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 2. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập. Bài 1 Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: HD HS nắm YC BT GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. 3. Tổng kết - dặn dò:5’ Cb“Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. Những học sinh làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp. Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : .... Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang KHOA HỌC: MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: Biết: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường.. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK . HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. . Bài cũ: 5’ Ôn tập: Thực vật, động vật. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK. + Môi trường là gì? Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Hoạt động 2: Thảo luận. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống. ® Giáo viên kết luận: Hoạt động 3: Củng cố.5’ Thế nào là môi trường?Kể các loại môi trường?Đọc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”. - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Địa diện nhóm trính bày. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ... Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng QuangTOÁN: PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng con, nhóm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Sửa bài 4 trang 74 SGK. 2. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở ? Bài 3: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? * Bài 5: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động 2:5' Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? Đáp số: 30,6 km Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại - Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Học sinh làm. Nhận xét. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Hs trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh giải + sửa bài. Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề. Một tổng chia cho 1 số. Một hiệu chia cho 1 số. Học sinh giải vở + sửa bài. Giải: 1 giờ = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đã đi.: 90´ 1,5 = 135 (km) Quãng đường ô tô còn phải đi. - 135 = 165 (km) ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : .. Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. - Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh. II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' GVkiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh. 2. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Hoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 4. Tổng kết - dặn dò:5' Nhận xét tiết học. - 1 học sinh trình bày dàn ý một bài vvăn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trtrong học kì 1 Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở). Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Hoạt động cá nhân. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bbày bài làm văn nói. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ... Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang KỸ THUẬT LẮP RÔ BỐT I. Mục tiêu II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3-5’ -Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận?Hãy kể tên các bộ phận đó. Ghi điểm, nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: 28-30’ * HĐ3 :Học sinh thực hành lắp rô bốt a,chọn chi tiết Gv kiểm tra- nhận xét b,Lắp từng bộ phận Gv nêu yêu cầu Gv theo dõi, giúp đỡ những nhóm lắp còn lúng túng. c,Lắp ráp rô bốt -Gv nhắc hs khi lắp thân rô bốt và giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. -Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô bốt. *HĐ4 : Đánh giá sản phẩm Tổ chức trưng bày sản phẩm Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. Gv đánh giá theo 2 mức :hoàn thành (A)và chưa hoàn thành(B) -Nhắc hs tháo rời các chi tiết xếp vào hộp theo qui định. 3. Củng cố, dặn dò: 1-3’ - Nhận xét tiết học. - 1-2 hs trả lời -Hs chọn đúng chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp. -1hs đọc phần ghi nhớ -Hs quan sát hình và nội dung từng bước. Hs thực hành lắp từng bộ phận theo nhóm 4 Hs lắp ráp theo các bước trong sgk Các nhóm thực hành lắp ráp Các tổ trưng bày sản phẩm Các tổ đánh giá lẫn nhau. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : .... Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét . - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 33 III.Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua - GV nhận xét chung 3. Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ - Lắng nghe ý kiến bổ sung ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ..
Tài liệu đính kèm: