Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 11

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 11

Tuần 11

Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012

TẬP ĐỌC

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:

- Giúp HS cách đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diẽn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ), giọng hiền từ ( người ông ).

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong

SGK ).

- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.

- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.

II. Thiết bị - đồ dùng dạy học:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc diễn cảm.

 HS: Xem trước nội dung bài SGK.

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS cách đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diẽn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ), giọng hiền từ ( người ông ).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK ).
- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.
- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc diễn cảm.
 HS: Xem trước nội dung bài SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức 1’
2. Kiểm tra: 4’
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả bài kiểm tra giữa kì I (phần đọc hiểu)
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu. 1’
+ GV chúng ta chuyển sang một chủ điểm mới Giữ lấy màu xanh. Chuyện một khu vườn nhỏ chính là bài tập đọc đầu tiên chúng ta học về chủ điểm này.
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
10’
12’
8’
HĐ2: Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
- Cùng HS chia đoạn bài.
- GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn 
- YC đọc doạn lần 1
- Rút từ khó, ghi bảng
- HD đọc từ khó
- YC đọc đoạn lần 2
- HD đọc câu dài
- YC đọc chú giải trong sgk
- YC đọc nhóm 2
- HD giọng đọc và đọc mẫu
- Gọi 1 em đọc lại cả bài 
HĐ3: Tìm hiểu bài. 
 + Yêu cầu HS đọc theo đoạn 1.
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
 H: Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
H: Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
H: Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn?
H: Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là thế nào? 
+ Yêu cầu thảo luận nhóm đôi nêu ý nghĩa? 
+ GV nhận xét, chốt.
Ý nghĩa: Tình cảm yêu quý của thiên nhiên của hai ông cháu và ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh.
HĐ 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ Giọng bé Thu: đọc thể hiện sự hồn nhiên nhí nhảnh.
+ Giọng ông đọc chậm rãi thể hiện sự hiền từ
+ GV gắn bảng phụ đoạn cần luyện đọc, từ cần nhấn giọng, gạch chéo ( / ) những chỗ cần ngắt nghỉ và hướng dẫn HS đọc.
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
+ Tổ chức thi HS đọc diễn cảm.
+ HS cùng GV nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.
-Dưới lớp đọc thầm 
- HS tự chia đoạn
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc từ khó
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc câu
- Đọc chú giải
- Luyện trong nhóm
- Nghe và theo dõi
- Đọc bài 
- Đọc đoạn 1
- Bé thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng từng loại cây.
- Cây quỳnh: lá dày, giữa được nước, hoa ti gôn: thò râu, tho gió ngọ nguậy như vòi voi, hoa giấy....
- Đọc đoạn 1
- 1 – 2 HS trả lời trước lớp.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Là nơi tốt đẹp, thanh bình, sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
- 1 – 2 HS trả lời trước lớp.
- Nhóm đôi thảo luận nêu ý kiến.
- Nghe, nhắc lại bài
- HS lắng nghe theo dõi dùng bút chì vạch gạch dọc.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc.
 - 2 HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:4’
+ Gọi 1 HS nhắc ý nghĩa của bài, nhận xét tiết. - 1 HS đọc nêu ý nghĩa.
 + Về luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau:” Tiếng vọng” 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012(Sáng)
Chính tả
NGHE VIẾT : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả ;trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm đúng BT2a, BT3b
- KNS: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng.
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ ghi bài viết. Phiếu ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm
- Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh.
- HS: Xem trước bài viết SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức1’
2. Kiểm tra: 4’
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả bài kiểm tra giữa kì I (phần chính tả) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu. 1’ Mở SGK theo dõi.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
5’
15’
5’
5’
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. 
+ GV đọc bài chính tả.
+ Yêu cầu HS đọc lại.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
+ Hướng dẫn HS viết chữ khó: khắc phục, suy thoái, ứng phó, 
+ GV nhận xét, sửa . Gọi 1 HS đọc lại.
HĐ2: Thực hành viết chính ta.
 + GV đọc bài viết lần 2.
+ GV đọc từng câu (mỗi câu đọc 3 lần)
+ GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
+ Treo bảng phụ yêu cầu HS sửa lỗi, báo cáo.
+ GV chấm 5 bài.
+ GV nhận xét chung bài chính tả.
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT2a. 
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a.
+ GV yêu cầu : Bài tập cho một số cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Em hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
+ HS làm bài theo hình thức trò chơi: “Thi viết nhanh”
* GV nêu cách chơi: 5 em lên bốc thăm 1 lúc. Khi có lệnh của cô, cả 5 em viết nhanh lên bảng những từ mình tìm được. các em còn lại nhận xét. Em nào viết đúng, nhanh là thắng cuộc.
+ HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu.
+ HS cùng GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng.
* Câu 2b Yêu cầu HS làm bài vở BT ở nhà.
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT3. 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3a.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu
+ Yêu cầu làm bài theo nhóm và trình bày kết quả
+ GV phát phiếu cho HS.
+ GV nhận xet1, khen nhóm tìm đúng, nhiều từ ngữ.
VD: na ná, năn nỉ, nài nỉ, nao nao, nắn nót, náo nức...
- HS đọc bài chính ta, lớp theo dõi.
- Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở Việt Nam của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
- 2 HS viết bảng lớp, lớp vở nháp.
- Nhận xét sửa sai, đọc lại.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
- Lắng nghe viết bài.
- HS nghe tự soát lỗi.
- HS đổi vở sửa lỗi, báo cáo.
- 5 HS nộp bài.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, chọn nhân sự tham gia chơi.
- HS thực hiện chơi.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. Ghi các từ tìm được vào phiếu và dán lên bảng lớp
- HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:4’
+ GV nhận xét tiết. Cho HS xem vở viết đẹp.
 + Về nhà làm lại vào vở bài tập 2b, 3b 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
- KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức1’
2. Kiểm tra: 4’
+ Yêu cầu 2 HS nêu tính chất của STP đã học. Viết kí hiệu tính chất lên bảng. 
Ví dụ: a + b = b + a ; (a + b) + c = a + (b + c) 
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS còn chậm lên bảng làm
+ GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu. 1’ 
- GV nhận xét bài cũ vào bài mới = > Ghi đề 
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
30’
Thực hành luyện tập. 
Bài 1: Tính
- Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 +11,23 = 47,66
Bài 2a,b: Tự làm cá nhân, HS giải thích cách tính của mình khi đọc kết quả.
- Quan sát các số hạng xem có thể kết hợp các số hạng nào thì được kết quả tròn số, hãy giao hoán với số đó rồi cộng cho gọn.
- Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gợi ý: Để điền được dấu đúng trước hết phải làm gì?
- Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
 3,6 + 5,8 > 8,9
 5,7 + 8,8 = 14,5
Bài 4: Giải toán
- HD hs tóm tắt, phân tích đề toán và giải.
- Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
 Đáp số: 91,1 m.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 19,6 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời, thực hiện làm bài. 
- Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Đọc đề toán.
- Tự phân tích đề toán.
- 1 HS thực hiện giải bảng lớp.
4. Củng cố - dặn dò:4’
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - 1 – 2 HS nhắc lại.
+ Nhận xét, tuyên dương.
+ Xem lại bài, làm bài vở bài tập. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về các chuẩn mực hành vi đạo đức được học thông qua các bài đã học trong HKI ( Bài 1- 5)
- Biết thể hiện chuẩn mực đạo đức bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng .
- Giáo dục HS ý thức 
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức1’
2. Kiểm tra: 4’
 Tình bạn
- Gọi 2 hs lên nhắc lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dư ... .
Bài 3: HS nêu đề toán 
H: Để biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
 ( Lấy số km mỗi giờ ô tô đi được nhân với số giờ ô tô đi)
+ Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS giải bảng lớp.
+ Yêu cầu HS lần lượt nhận xét bài làm trên bảng.
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng nhhấn mạnh cách thực hiện cho HS.
- Có thể tìm theo 2 cách:
Cách 1: Tổng số đo 3 cạnh.
Cách 2: Vì 3 cạnh có số đo bằng nhau và bằng 1,2m, do đó muốn tìm chu vi, ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
1,2 3 = ? (m)
 Đổi đơn vị đo để trở thành phép nhân hai số tự nhiên.
1,2m = 12m
 12
 3
 36 (dm) = 3,6m
Hay 1,2 3 = 2,6 (m)
 Đặt tính
1,2
3
 3,6 (m)
- Đọc lại quy tắc.
HS thực hiện ví dụ, nêu kết quả cách làm.
1 – 2 HS nêu ý kiến.
2 – 3 HS thực hiện đọc SGK.
HS làm bài vào vở.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu BT
- Làm cá nhân vào vở
HS đọc đề, nêu cách giải.
1 HS giải bảng lớp.
Giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường làø:
42,6 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4km
HS lần lượt nhận xét, sửa bài Đ/S
Lắng nghe, ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:4’
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
+ Về xem lại bài, làm bài vở BT. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm sản và thủy sản.
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Bản đồ kinh tế VN.
- HS: Xem nội dung bài SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: 
Nông nghiệp.
+ Yêu cầu 3 HS trả lời các câu hỏi:
HS1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng nào? 
HS2: Vì sao số lượng gia súc, gia ầm ở nước ta ngày càng tăng? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu.
* Giới thiệu – Ghi đề.
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG DẠY
15’
15’
HĐ1. Tìm hiểu: Lâm nghiệp. 
+ Hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS quan sát (Hình 1) và trả lời câu hỏi:
H: Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
H: Dựa vào bảng số liệu nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích đất rừng của nước ta?
+ Yêu cầu HS trả lời trước lớp.
+ HS cùng GV nhận xét, bổ sung.
 GV kết luận:
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo...
- Từ năm 1980 – 1995 diện tích rừng bị giảm do ...
- 1995 – 2004, diện tích rừng tăng do nhà nước ...
+ GV giảng giải thêm: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng.
H: Hoạt động khai thác rừng và trồng rừng được tổ chức ở dâu? ( Chủ yếu ở miền níu, Trung du và một phần ở ven biển)
HĐ2: Tìm hiểu ngành thuỷ sản.
+ Hoạt động nhóm bàn tthảo luận các câu hỏi sau:
H: Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết?
H: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
H: Dựa vào hình 4, so sánh lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003? 
+ Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét.
+ GV nhận xét chốt:
+ GV kết luận: Ngành thuỷ sản gồm: 
* Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng...
Các loại thuỷ sản được nuôi nhiều: cá nước ngọt,: cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, ...
Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông hồ.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
HS quan sát, trả lời theo yêu cầu của GV.
3 – 4 HS thực hiện trả lời.
HS nhận xét, bổ sung.
2 – 3 HS nhắc lại.
2 – 3 HS trả lời, nhận xét.
Nhóm bàn thảo luận, ghi chép KQ, cử đại diện trình bày.
Đại diện trình bày, nhận xét.
Lắng nghe, ghi nhớ.
2 – 3 HS nhắc lại.
1 – 2 HS đọc ghi nhớ.
Lắng nghe học tập
Ghi bài, chuyển tiết.
4. Củng cố - dặn dò:4’
+ Nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học tốt.
+ Về học bài, chuẩn bị bài sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu:
	- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
	- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- Biết liên hệ với việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
 - KNS: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
	- Một số bát, đũa và dụng cụ rửa bát
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức1’
2. Kiểm tra: 4’
* GV giới thiệu bài 
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu.1’
b. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
10’
12’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 ( SGK ) và đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt : Bát đũa, thìa..sau khi được sử dụng để nấu ăn nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Đặt câu hỏi để HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn của gia đình.
- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 ( SGK ) và đặt câu hỏi yêu cầu HS so sánh cách rửa bát đĩa ở gia đình với cách trong SGK.
- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV nêu đáp án của bài tập.
- Kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Đọc mục 1 ( SGK ), nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Đọc mục 2 ( SGK ).
- So sánh cách rửa dụng cụ ở gia đình với cách rửa dụng cụ trong ( SGK ).
- Nghe, theo dõi.
- HS báo cáo kết quả học tập. 
4. Củng cố - dặn dò:4’
- GV nhận xét ý thức học tập của HS, động viên HS về nhà giúp đỡ gia đình.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cần cù, ý thức yêu lao động .
- Yêu thích môn học.
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: 
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức1’
2. Kiểm tra: 4’
- Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới: 
a. GV giới thiệu.1’ 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .	
b) Các hoạt động : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1 : Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu .
- Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn .
15’
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành .
MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm .
- Chia nhóm , phân công vị trí làm việc 
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành .
4. Củng cố - Dặn dò: (4’) 
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc