Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 13

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 13

TUÂN 13

Thứ hai ngay 3 tháng 12 năm 2012

TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi

- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.

- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.

II. THIẾT BỊ - ĐDDH:

GV: Tranh ảnh SGK.

HS: Học và xem trước nội dung bài SGK.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 13
Thứ hai ngay 3 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.
- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
GV: Tranh ảnh SGK.
HS: Học và xem trước nội dung bài SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Hành trình của bầy ong” 
HS1: Những chi tiết nào cho biết hành trình vô tận của bầy ong? 
HS2: Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 
HS3: Nêu đại ý bài thơ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
12’
10’
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
- Cùng HS chia đoạn bài.
- GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn 
- YC đọc doạn lần 1
- Rút từ khó, ghi bảng
- HD đọc từ khó
- YC đọc đoạn lần 2
- HD đọc câu dài
- YC đọc chú giải trong sgk
- YC đọc nhóm 2
- HD giọng đọc và đọc mẫu
- Gọi 1 em đọc lại cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
H: Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ GV gợi câu hỏi để HS trả lời
H: Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào? ( Hai ngày nay đâu có khách tham quan )
H: Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì?
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm câu hỏi sau:
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?
* GV chốt:
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, lần theo dấu ....
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động ...
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
H: Chúng ta học tập ở bạn nhỏ điều gì?
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn nếu nội dung?
+ Tổ chức các nhóm nêu ý kiến, nhận xét.
+ GV chốt, ghi bảng:
Nội dung: Ca ngợi ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. 
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ HS cùng GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
-Dưới lớp đọc thầm 
- HS tự chia đoạn
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc từ khó
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc câu
- Đọc chú giải
- Luyện trong nhóm
- Nghe và theo dõi
- Đọc bài 
1 HS đọc đoạn 1,2, trả lời.
1 – 2 HS trả lời trước lớp.
1 – 2 HS trả lời trước lớp.
Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối 
Trao đổi nhóm bàn.
Đại diện nhóm bàn trả lời.
HS lắng nghe ghi nhớ.
2 – 3 HS thực hiện trả lời.
Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ...
 Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Bình tĩnh, thông minh, ...
Nhóm bàn trao dổi nêu nội dung.
Các nhóm trình bày, nhận xét.
2 – 3 HS nhắc lại.
HS theo dõi GV hướng dẫn.
HS thực hiện đọc theo yêu cầu.
3 – 4 HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
+ Yêu cầu HS đọc cả bài, nêu nội dung. Nhận xét tiết.
+ Về luyện đọc, chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn” 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngay 4 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU: 
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b,
- KNS: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
GV: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ tiếng (hoặc vần) theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng (vần đó). Bảng lớp viết những dòng thơ có những chữ cần điền ở bài tập 3a, 3b
HS: Học thuộc khổ thơ yêu cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
 1 HS lên bảng viết các từ sự sống, đáy rừng, sầm uất, nảy dưới gốc cây.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh chỗ HS dễ nhầm lẫn.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
15’
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết. 
+ GV đọc bài viết lần 1
+ HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ
+ Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: 
 rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm
+ GV cho HS nhắc lại cách trình bày các câu thơ lục bát
+ Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối
+ Đọc lại cho HS dò bài
+ GV thu chấm 7 – 10 bài, nhận xét 
HĐ2: Luyện tập. 
+ Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm bốc thăm phiếu chứa từ ghi trong phiếu.
+ Tổ chức HS chơi trò bốc thăm trả lời nhanh câu hỏi:
+ Chia lớp 2 nhóm thi nhóm tìm được nhiều từ có tiếng mà bạn vừa nêu. 
Ví dụ:
	nhân sâm – ngoại xâm
	củ sâm – xâm lược
	sâm sẩm tối – xâm nhập
+ GV nhận xét đúng / sai
* Tương tự với các cặp từ còn lại
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu bài 3
+ Yêu cầu HS làm vào vở
Chám, chữa bài cho hs
HS lắng nghe.
1 HS đọc 2 khổ thơ cuối
2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp
HS thực hiện viết bài
7 – 10 HS nộp bài.
2 HS đọc câu hỏi trong phiếu.
Các thành viên lần lượt nêu.
Theo dõi bổ sung, nếu bạn sai.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vào vở
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
+ GV nhận xét tiết, tuyên dương bạn viết đẹp.
+ Viết lại chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-Biết 
+ Thực hiện phép cộng,trừ,nhân các số thập phân.
+ Nhân số thập phân với một tổng hai số thập phân
 - KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi:
 HS1: 	12.5 3.04
 Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? 
 HS2: 23, 4 x 100 =
Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..ta chỉ việc làm gì? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
30’
10’
8’
12’
 Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ GV theo dõi, giúp đỡ. 
Chấm, chữa bài.
Bài 2: 
- Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000  , nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 
Cho hs nhẩm trong nháp
Cho hs nêu kết quả nhẩm
Bài 4a:
 HS thảo luận nhóm , nêu cách làm
 + Tổ chức các nhóm trình bày.
+ GV chốt, nhấn mạnh cách thực hiện: 
(2,4 + 3,8) 1.2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2
(6,5 + 6,3) 0.8 = 6,5 0,8 + 6,30,8
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận 
 (a + b) c = a c + b c
hoặc a c + b c = (a + b) c
Đọc yêu cầu BT
HS làm bảng, lớp vào vở.
Đọc yêu cầu BT
Phát biểu quy tắc 
Nhẩm vào nháp
Nêu kết quả tính nhẩm
Đọc yêu cầu BT
Nhóm trao đổi nêu cách làm.
Đại diện nhóm lên trình bày
Lắng nghe đối chiếu kết quả của nhóm.
1 – 2 HS nhắc lại kết luận.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
H: Muốn nhân một tổng với 1 số ta làm như thế nào?
+ GV nhận xét, tuyên dương cá nhân học tốt.
Về nhà xem lại bài, làm bài 4b còn lại.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 
- Biết được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với các cụ già.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người cao tuổi trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với người già.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, tranh : phóng to tranh 19 
- HS :Đọc trước truyện ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
HS1: Đọc ghi nhớ ? 
 HS1: Để có tình bạn đẹp ta phải làm như thế nào ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
HĐ 1: Tìm hiểu truyện ‘Sau đêm mưa” 
 + GV đọc truyện 1 lần. 
 + Yêu cầu HS nêu câu hỏi SGK (3 câu) 
+ Tổ chức hoạt động nhóm bàn.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét chốt: Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
H: Khi gặp người già, trẻ em em cần có thái độ thế nào?
H: Đối với người già, trẻ em, dâ ...  4'
+ Gọi 2 HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp: GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
10’
22’
HĐ1: Tìm hiểu đề. 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV ghi đề bài lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý được chuyển thành đoạn văn đọc dàn ý của bài văn tả người.
+ Yêu cầu HS nhận xét.
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK a, b.
+ GV chốt yêu cầu HS lựa chọn những chi tiết tiêu biểu tả ngoại hình của 1 một người:
Gợi ý: - Màu sắc, dộ dày, độ dài của mái tóc.
- Màu sắc, đường nét, cái nhìn  của đôi mắt
- Dáng người: thon thả, uyển chuyển 
-Giọng nói: ồm ồm, trầm trầm, thanh thoát 
+ Yêu cầu HS đọc gợi ý c, d.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu HS vận dung làm bài.
HĐ 2: Luyện tập. 
- Cho hs làm bài dựa vào dàn ý đã có.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn văn các em viết.
+ GV cùng HS nhận xét, đánh giá những bài văn có ý hay, ý mới (chấm điểm).GV có thể đọc cho HS nghe đoạn văn hay.
HS đọc đề bài.
1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình đã làm tiết trước.
HS nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc gợi ý.
2 – 3 HS thực hiện đọc.
HS nghe thực hiện làm bài.
HS đọc đoạn văn viết.
Cả lớp nhận xét bài
HS nghe đoạn văn hay.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
+ GV nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân làm bài tốt.
+ Về nhà tập viết lại đoạn văn, chuẩn bị luyện tập 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...
I.MỤC TIÊU: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000..,và vận dụng để giải bài toán có lời văn
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1, 2 ( a,b ), bài 3 
- KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài về nhà. GV kiểm tra vở bài tập.
	14 bộ quần áo cần : 25,9 m
	21 bộ quần áo cần :  m ?
2. BÀI MỚI: 
* Giới thiệu – Ghi đề.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
18’
HĐ1: Thực hiện ví dụ – Rút cách chia. 
- Hướng dẫn HS thực hiện pháp chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ GV nêu phép chia ở ví dụ 1, viết lên bảng cho HS làm bài
+ GV gợi ý, nhận xét, bổ sung
	213,8 10
	 13	 21,38
	 3 8
	 80
	 0 
 213,8 : 10 = 21,38
H: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang trái 1 chữ số ta được số nào?
+ GVnhận xét, chốt.
VD2: GV nêu ví dụ lên bảng
 89,13 100
	 9 13 0,8913
	 130
	 300
	 0
	89,13 : 100 = 0,8913
H: Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số, ta được số nào?
H: Từ 2 ví dụ trên, ta rút ra điều gì?
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận SGK.
HĐ 2: Luyện tập. 
Bài 1: Tính nhẩm:
Cho HS chơi trò chơi “Thi ai tính nhanh”
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 2: 
HS thảo luận theo nhóm
GV nhận xét, bổ sung
a) 12,9 : 10 = 1,29 ; 12,9 0,1 = 1,29
b) 123,4 : 100 = 1,234; 123,4 0,01 = 1,234
+ GV yêu cầu HS so sánh và nhận xét, bổ sung:
 Khi chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000  cũng chính là ta đã nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001  
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ GV yêu cầu phân tích đề
+ Gọi HS lên bảng tóm tắt – GV bổ sung, nhận xét
+ HS giải vào vở, sau đó GV thu bài chấm
 Đápsố: 483,525 tấn.
1 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào nháp
2 – 3 HS nêu ý kiến.
1 – 2 HS nhắc lại.
2 – 3 HS nêu ý kiến.
2 – 3 HS nêu ý kiến.
1 – 2 HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu BT
Thực hiện trò chơi
Nhận xét bàì 
Lớp làm bài rồi nhận xét
2 HS đọc đề
2 HS tìm hiểu đề
HS lên bảng tóm tắt, giải.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
H: Muốn chia 1 số tập phân cho 10, 100, 1000  ta làm như thế nào? Nhận xét tiết.
+ Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP ( TT )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đã Năng.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
HS1: Vì sao nói nền công nghiệp nước ta còn trẻ? 
HS2: Kể tên một số ngành thủ công mà em biết? 
HS3: Nêu ghi nhớ? 
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
HĐ1: Tìm hiểu: Phân bố các ngành công nghiệp. 
+ HS làm việc theo nhóm bàn.
+ Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ công nghiệp.
+ GV treo bản đồ công nghiệp lên bảng
+ YC HS gắn các bức ảnh lên bản đồ để tìm địa điểm các ngành công nghiệp.
+ GV nêu câu hỏi HS trả lời:
H: Ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành khai thác, khoáng sản: than (Quảng Ninh), apatit (Lao Cai), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta, nhiệt điện (Phả Lại), Thuỷ điện (Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An) 
+ Làm việc cá nhân trên phiếu.
+ GV yêu cầu HS dựa vào SGK ở phần 3, hình 3, sắp xếp ý ở cột A, B sao cho đúng.
+ Tổ chức đổi phiếu kiểm tra, báo cáo.
A – Ngành công nghiệp
B – Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
a) Ở nơi có khoáng sản
b) Ở gần nơi có than, dầu khí
c) Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng
d) Ở nơi có nhiều thác, ghềnh
HĐ2: Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. 
* Hoạt động theo nhóm 2 bàn.
+ Yêu cầu HS dựa vào hình 4 nêu các điều kiện để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp ớn của nước ta?
+ Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung : 
* Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, ...
H: Điều kiện nào để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
GV: - TP Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá, khoa học kỹ thuật lớn bậc nhất nước ta, ...
- TP Hồ Chí Minh là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng, ...
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm lên trên chỉ bản đồ nơi phân bố một số ngành công nghiệp.
HS gắn các bức ảnh lên bản đồ các địa điểm tương ứng.
2 – 3 HS trả lời trước lớp.
2 – 3 HS nhắc lại.
Cá nhân nhận phiếu hoàn thành theo yêu cầu.
Đổi phiếu kiểm tra, báo cáo.
HS dựa vào hình 4 hoàn thành các yêu cầu của GV.
Đại diện trình bày, nhận xét.
Phát biểu ý kiến
Lắng nghe, ghi nhớ
2 – 3 HS thực hiện đọc.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
+ Nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học tốt.
+ Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích.
- KNS: Rèn đôi tay khéo léo, óc tưởng tượng, thẩm mĩ cho học sinh.
II. THIẾT BỊ - ĐDDH: 
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC: 
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1’
2. KIỂM TRA: 4'
- HS nêu ghi nhớ .
3. BÀI MỚI: 
a. Giới thiệu- Ghi đề. 1’
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
25’
5’
Hoạt động 3 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành
GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
Bày đồ dùng lên bàn.
Về vị trí của từng nhóm.
- HS thực hành nội dung tự chọn. 
Trưng bày sản phẩm
Tiến hành nhận xét, đánh giá.
- HS báo cáo kết quả đánh giá
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4’
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS
- Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc