Tuần 30:
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
3. Thái độ:
- Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Thiết bị - ĐDDH:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
Tuần 30: Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC THUẦN PHỤC SƯ TỬ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la). - Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu). 3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 12’ 8’ vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên là trọng tài, cố vấn. a. Đoạn 1+2 - HS đọc ? Ha-li-ma đến gặp giáo sĩ để làm gì? ? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? ? Vì sao Ha-li-ma toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc khi nghe vị giáo sĩ ra đk như thế? b. Đoạn 3+4 - Cho HS đọc ? Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? ? Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm sư tử ntn? ? Vì sao con sư tử bỏ đi khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng? ? Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? vHoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài - GV luyện HS đọc đoạn “Nhưng mong sau gáy” diễn cảm, GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn, đọc cả bài Hoạt động lớp, cá nhân . 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Học sinh chia đoạn. Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ . Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên . Lấy được 3 sợi lông của con sư tử . Vì khó thực hiện ĐK của giáo sĩ đưa ra. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời. . Tối đến, nàng ôm con cừu non vào rừng, ném cừu non cho sư tử ăn, quen dần nàng và nằm cho nàng chải lông . Nàng khấn thánh lén nhổ , con vật chồm dậy nhưng cụp xuống, lẳng lặng bỏ đi, khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng. . Vì ánh mắt đó không làm cho nó giận . Trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán ÔN TẬPVỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Biết: -Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. BT1, BT2 (cột1), BT3 (cột1). II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. + HS: Bảng con, Vở. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích - Chữa bài tập 1,2 SGK Nhận xét chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ Ôn tập về đo diện tích. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 20’ vHoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: Giáo viên chốt: · Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha. a là dam2 ha là hm2 v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 2: Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số. Bài 3: Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1. Làm vào vở. Nhận xét. Học sinh nhắc lại. HS tự làm bài và chữa bài Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Đọc đề bài. Thực hiện. 1 học sinh làm bảng sửa bài. HS nhắc lại 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ. - Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5 con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa. 2. Kĩ năng: - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản của thú và chim. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Thiết bị - ĐDDH: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập. HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Sự sinh sản và nuôi con của chim. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ “Sự sinh sản của thú”. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 20’ vHoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. ® Giáo viên kết luận. Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa. Thú khác với chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ. Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. v Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Phương pháp: Động não, nhóm. Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK. + Chỉ vào bào thai trong hình. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình. Đại diện nhóm trình bày. Số con trong một lứa Tên động vật 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ Từ 2 đến 5 con Hổ sư tử, chó, mèo,... Trên 5 con Lợn, chuột, 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”. Nhận xét tiết học . V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả Cô gái của tương lai. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Bảng phụ, SGK. + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Học sinh sửa bài tập 2, 3. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 15’ vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK. Nội dung đoạn văn nói gì? Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn ngắn trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa. Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: G ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KĨ THUẬT: LẮP RÔ BỐT (TIẾT 1) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp từng bộ phận và lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt . II. Thiết bị - ĐDDH: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. Đánh gía, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1) Chọn các chi tiết: - Để lắp được rô bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2) Lắp từng bộ phận: - GV hướng dẫn lắp chân rô bốt. 3) Lắp thân, đầu và các bộ phận khác của rô bốt: - GV hướng dẫn lắp rô bốt theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. 4) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. 2 HS lần lượt kể tên các bộ phận của rô bốt - gồm 6 bộ phận: Chân rô bốt, thân rô bốt, đầu rô bốt, tay rô bốt, ăng-ten, trục bánh xe. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1(SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK và chọn xếp các chi tiết ra nắp hộp. - HS quan sát hình 2a, HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. -HS quan sát hình 2b, HS lên thực hiện lắp - HS thực hành lắp theo hình vẽ và các bước trong SGK 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV nhận xét giờ học. - NHẮC HS VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI “LẮP RÔ BỐT” (TIẾT 2). V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Các hình của bài trong SGK. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13. Đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK). *Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài. - GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 3. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. + Thẻ đỏ: Tán thành. + Thẻ xanh: Không tán thành. + Thẻ vàng: Phân vân. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai. + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu của BT 1. HS trình bày HS đọc yêu cầu của BT3 . HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. HS giải thích lí do. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học. V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KHOA HỌC: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: -TRÌNH BÀY SỰ SINH SẢN, NUÔI CON CỦA HỔ VÀ HƯƠU -CÓ Ý THỨC BẢO VỆ ĐỘNG VẬT. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Các hình của bài trong SGK. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Đánh gía, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. GIỚI THIỆU BÀI:1’ - GV GIỚI THIỆU BÀI, GHI ĐẦU BÀI LÊN BẢNG. 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 15’ HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN *MỤC TIÊU: HS TRÌNH BÀY ĐƯỢC SỰ SINH SẢN, NUÔI CON CỦA HỔ VÀ HƯƠU. *CÁCH TIẾN HÀNH: - BƯỚC 1: GV CHIA LỚP THÀNH 4 NHÓM: 2 NHÓM TÌM HIỂU VỀ SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HỔ, 2 NHÓM TÌM HIỂU VỀ SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HƠU. - BƯỚC 2: NHÓM TRƯỞNG ĐIỀU KHIỂN NHÓM MÌNH QUAN SÁT CÁC HÌNH VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI: A) 2 NHÓM TÌM HIỂU VỀ SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HỔ: + HỔ THƯỜNG SINH SẢN VÀO MÙA NÀO? + VÌ SAO HỔ MẸ KHÔNG RỜI HỔ CON SUỐT TUẦN ĐẦU KHI SINH? + KHI NÀO HỔ MẸ DẠY HỔ CON SĂN MỒI? + KHI NÀO HỔ CON CÓ THỂ SỐNG ĐỘC LẬP? B) 2 NHÓM TÌM HIỂU VỀ SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HƯƠU: + HƯƠU ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? HƯƠU ĐẺ MỖI LỨA MẤY CON? + HƯƠU CON MỚI SINH RA ĐÃ BIẾT LÀM GÌ? +TẠI SAO HƯƠU CON MỚI KHOẢNG 20 NGÀY TUỔI, HƯƠU MẸ ĐÃ DẠY CON TẬP CHẠY? - BƯỚC 2: LÀM VIỆC CẢ LỚP + MỜI ĐẠI DIỆN MỘT SỐ NHÓM TRÌNH BÀY. + CÁC NHÓM KHÁC NHẬN XÉT, BỔ SUNG. GV NHẬN XÉT. HOẠT ĐỘNG 2: TRÒ CHƠI “THÚ SĂN MỒI VÀ CON MỒI” *MỤC TIÊU: - KHẮC SÂU CHO HS KIẾN THỨC VỀ TẬP TÍNH DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. - GÂY HƯỚNG THÚ HỌC TẬP CHO HS. *CÁCH TIẾN HÀNH: + GV HƯỚNG DẪN CÁCH CHƠI VÀ LUẬT CHƠI (SGV-TRANG 193). + GV TỔ CHỨC CHO HS CHƠI + CÁC NHÓM KHÁC NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU. + GV NHẬN XÉT, TUYÊN DƯƠNG NHỮNG NHÓM CHƠI TỐT. 2 nhóm đọc SGK tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ 2 NHÓM ĐỌC SGK TÌM HIỂU VỀ SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA HƯƠU. HS quan sát và trả lời câ hỏi - HS trả lời - Chăm sóc con, bảo vệ con, tránh kẻ thù - HS trả lời - HS trả lời Ăn cỏ , lá cây - HS trả lời - Chạy chốn kẻ thù Đại diện học sinh trả lời HS lắng nghe - HS chơi 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 4’ - GV NHẬN XÉT GIỜ HỌC - NHẮC HS VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN TẢ CON VẬT (KIỂM TRAVIẾT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Thiết bị - ĐDDH: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. + HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1’ 3.2. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phướng pháp: Thực hành. Giáo viên nhận xét nhanh. Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Luyện tập. Giáo viên thu bài lúc cuối giờ. Hoạt động lớp. - HS Nghe 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. V. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: