Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 33

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 33

TUẦN 33

 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013

Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. Mục tiêu

- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.

- Hiểu Hoạt động của học sinh. 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Thiết bị - ĐDDH:

- Tranh minh hoạ trang 145 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức:1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm

- GV nhận xét và cho điểm

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu Hoạt động của học sinh. 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Tranh minh hoạ trang 145 SGK	
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
10’
12’
8’
a, luyện đọc: GV đọc mẫu điều 15
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam?
- Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên?
- Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
- Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì?
c. Rèn luyện diễn cảm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm
I. Luyện đọc
- HS 1 đọc điều 15
- HS 2: điều 16
- HS 3: điều 17
- HS 4: điều 21
- HS đọc chú giải.
- HS cả lớp đọc
- HS lắng nghe.
II. Tìm hiểu bài
- Điều 15, 16, 17
Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ
Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Điều 21
- Trẻ em có các bổn phận sau:
Phải có lòng hân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình.
- HS nêu
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm Hoạt động của học sinh. chính.
Lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Toán 
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài 2; 3
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Bảng phụ - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn của tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
- Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
30’
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời Hs đọc đề bài toán
- HS tóm tắt bài toán và giải
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:
Mời HS đọc đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- GV hỏi diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu
Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào?
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 1:
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6+4,5) x 2 = 84 (m/2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m/2)
Diện tích cần quét vôi là:
84+27 - 8,5 = 102,5 (m/2)
ĐS: 102,5 m/2
Bài 2:
a, Thể tích cái hộp HLP là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm/3)
b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán tất cả các mặt HLP là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm/2)
ĐS: 600 cm/3
Bài 3:
Thể tích bể nước là:
2 x1,5 x 1 = 3 (m/3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ)
ĐS: 6 giờ
4. Củng cố - dặn dò: 4’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Chính tả
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2).
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài 2,3 trang 137 SGK
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
15’
15’
a, Tìm hiểu bài thơ
- 1 HS đọc bài thơ
- Hoạt động của học sinh. bài thơ nói lên điều gì?
- Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
- HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được
c, Viết chính tả
d, Soát lỗi và chấm bài
g, Hướng dẫnlàm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào?
- HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét.
- Em hãy giải thích cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức trên.
HS đọc
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ
- Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi..
* Bài 2:
- Đáp án:
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động / Quốc tế.
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.
Liên minh/ Quốc té/ Cứu trợ trẻ em.
Tổ chức /Ân xá/ Quốc tế.
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển.
* Tên các cơ quan, đơn vị được viết hao chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà ghi hớ cách viết hoa tên các tổ chức cơ quan.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. BT1; 2
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Bảng phụ kẻ sẵn nọi dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước
-GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
30’
LUYỆN TẬP
Bài 1:
- GV treo bảng phụ
- HS đọc bài và làm bài
- GV chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào?
- HS làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào?
- HS tự làm bài
- GV chữa bài
Bài 1:
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 cm
S xung quanh
576
49
S toàn phần
864
73,5
Thể tích
1728
42,87
Bài 2:
- Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m/2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
Bài 3:
DT toàn phần của khối LP nhựa là:
10 x 10 x 6 = 600 (m/2)
Cạnh của khối LP gỗ là:
10 : 2 = 5 (m)
DT toàn phần của khối LP gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (m/2)
DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là:
600 : 150 = 4 (lần)
ĐS: 4 lần
4. Củng cố - dặn dò: 4’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà làm các bài tập hướng dẫn thêm?
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I. Mục tiêu
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4.
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Bảng nhóm, Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 4 và các mảnh giấy ghi từng câu thành ngữ, tục ngữ.
III. Các hoạt dộng dạy học
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
- Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt dộng của GV và HS
Hoạt động của học sinh.
30’
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yê ... ết luận của Gv
-Xem tranh - Lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò: 4’
-Tổng kết và rút ra kết luận: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đối với môi trường không khí và nước.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH MÙA HÈ
I. Mục tiêu:
HS biết một số bệnh thường mắc phải trong mùa hè: cảm nắng, sốt, sốt xuất huyết, tiêu chảy và tác hại của chúng.
2. HS biết cách phòng tránh các bệnh nói trên và tự giác phòng tránh thông qua việc sinh hoạt hợp lý, vệ sinh,...
3. HS biết nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè cùng phòng tránh bệnh mùa hè.
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Của giáo viên: Tranh ảnh tuyên truyền về muỗi vằn và cách diệt muỗi phòng bệnh sốt xuất huyết.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’ 
2. Kiểm tra băi cũ: 4’
- Giới thiệu bài: Thời gian qua, thời tiết có nhiều thay đổi chuyển từ mùa lạnh sang mùa hè. Điều này gây ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ của mọi người, đặc biệt là sức khoẻ của trẻ em. Gần đây, có nhiều bạn trong lớp chúng ta đã phải nghỉ học nhiều ngày do bị ốm. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số bệnh thường gặp trong mùa hè và cách phòng tránh.-
3. Băi mới: 
3.1. Giới thệu băi: 1’ 
3.2. Dạy băi mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh thường mắc phải vào mùa hè.
- Gọi một số học sinh nói về các bệnh mà mình mắc phải và các triệu chứng của bệnh.
- Một số học sinh nói về các bệnh mà mình mắc phải. Các triệu chứng của bệnh. 
- Kể tên một số bệnh thường gặp vào mùa hè?
- Ghi bảng
Nguyên nhân gây bệnh?
Nhận xét, kết luận
- Kể: sốt, sốt xuất huyết, tiêu chảy, cảm nắng,.. 
-sốt, cảm nắng: say nắng, cơ thể mệt mỏi suy yếu do sinh hoạt, ăn uống không đảm bảo sức khoẻ.
- sốt xuất huyết: bị muỗi vằn đốt truyền bệnh.
- Tiêu chảy: ăn uống không hợp vệ sinh.
10’
Hoạt động 2: Cách phòng tránh các bệnh mùahè 
- Nêu câu hỏi cho các nhóm
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi, nêu cách phòng tránh các loại bệnh mùa hè.
- Cho học sinh trình bày trước lớp.
- Cho các nhóm trao đổi
Nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Trao đổi, thảo luận giữa các nhóm
KL: Cần ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý để phòng bệnh. 
- Nghe, hiểu
10’
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muỗi vằn và diệt muỗi phòng bệnh sốt xuất huyết 
- Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh sốt xuất huyết: do muỗi vằn đốt truyền bệnh.
- Nêu hiểu biết của em về muỗi vằn và cách diệt muỗi phòng bệnh?
Nhận xét
Nghe, nhận biết.
 Thảo luận lớp, nêu ý kiến 
Kết luận: Cho Hs đọc áp phích tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết do trung tâm y tế phát động. 
- Đọc, nhận biết.
4. Củng cố – dặn d: 4’
Dặn dò HS tích cực phòng bệnh và tuyên truyền cho gia đình cùng mọi người xung quanh. 
Nhận xét tiết học
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA 
TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ Mục tiêu: 
Nắm được một số sự kiện nhân vật, lịch sử tiêu biểu từi năm 1858 đến nay: 
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đúng lên chống Pháp
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng nước ta; cách mạng tháng tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Đện Biên phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dụng chủ nghĩa xã hội, vừa chỗng trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất 
II. Thiết bị - ĐDDH:
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?	
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’ 
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
10’
10’
10’
3.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
3.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 Hoạt động của học sinh.:
+Hoạt động của học sinh. chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
HS nêu.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
-Cho HS nối tiếp đọc lại Hoạt động của học sinh. SGK.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẦN
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. Thiết bị - đồ dùng dạy học:
- Công tác tuần.
- Bản báo cáo công tác trực vệ sinh, nề nếp của các tổ.
III. Nội dung sinh hoạt:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
*Ôn định: Hát.
*Nội dung:
- GV hướng dẫn:
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
- GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh tuần 33.
- Kiểm tra đồ dùng học tập..
*Sơ kết thi đua tuần 33
- Công tác tuần tới: 
*Tiếp tục thi đua trong học tập trong học tập
* Kết thúc: Lớp hát một bài
- Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt:
* Học tập: Một số bạn còn ham chơi, chưa chú ý vào bài cần khắc phục trong tuần sau
*Chuyên cần: Đi học đúng giờ, một số bạn còn nghỉ học do trời mưa, cần khắc phục trong tuần sau không để tái diễn
* Kỷ luật
* Phong trào 
- HS học các bài hát có chủ đề về trung thu.
- Công tác tuần tới: 
*Thực hiện chương trình học tuần 34
-LĐVS, các tổ trực nhật.
*Tiếp tục thi đua: giữ vở sạch chữ đẹp.
*Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
*Đi học chuyên cần
*Học bài và làm bài đầy đủ.
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...
KỸ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu. Học sinh :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
* Với học sinh khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 1’: Lắp ghép mô hình tự chọn.
3.2. Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
Hoạt động : Thực hành	
- Nêu tên các mô hình kĩ thuật đã học trong lớp 5
- Cho các nhóm tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK.
Thực hành theo nhóm
- Quan sát giúp đỡ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hs nêu
- Nghe, nhắc lại.
- Chọn mô hình lắp ghép.
- Hoạt động theo nhóm, quan sát mô hình trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét theo gợi ý giáo viên.
- Một học sinh chọn, nhận xét.
- Quan sát hình SGK, kết hợp quan sát thao tác giáo viên.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc