I, Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc
- Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI:phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 chữ / 1phút, ngắt nghỉ đúng dấu câu, các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kỳ I.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là kể chuyện kể thuộc hai chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tuần 18 Chào cờ Tập đọc Ôn tập hết học kì I I, Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI:phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 chữ / 1phút, ngắt nghỉ đúng dấu câu, các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kỳ I. Hiểu nội dung chính của từng đoạn của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là kể chuyện kể thuộc hai chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Gv hướng dẫn học sinh lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài. - Tổ chức kiểm tra đọc lần lượt từng em. - Hs thực hiện bốc thăm tên bài và thực hiện đọc bài theo yêu cầu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài, đoạn hs vừa đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.2, Bài tập: Lập bảng thống kê theo mẫu. - Gv giới thiệu mẫu. - Tổ chức cho hs hoàn thành bảng. - Gv nhận xét, tổng kết bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập tiếp ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs theo dõi mẫu. - Hs hoàn thành nội dung bảng theo mẫu. Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I, Mục tiêu: +Biết dấu hiệu chia hết cho 9. +Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. . II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Dấu hiệu chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9. - Lấy ví dụ về các số không chia hết cho 9. - Nhận xét gì về tổng của các chữ số của các số chia hết cho 9 trong các ví dụ trên? - Hs nêu. - Hs lấy ví dụ số chia hết cho 9 là 9, 18, 27, 36, 342, 5481,... - Hs lấy ví dụ số không chia hết cho 9 là 34, 58, 244, 7561,... - Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9. - Hs nêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các số không chia hết cho 9 thì có đặc điểm như thế nào? - Gv nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho2,5,9. 2.2, Thực hành: MT:Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 vào làm các bài tập. Bài1:Trong các số sau,số nào chia hết cho9? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Số nào trong các số sau không chia hết cho 9? - Yêu cầu hs xác định số không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. Bài3:Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9 - Yêu cầu hs viết số. - Nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 99, 108, 5643, 29385. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết số, đọc các số vừa viết được. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs điền số cho thích hợp. Chính tả Ôn tập hết học kì I I, Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI:phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 chữ / 1phút, ngắt nghỉ đúng dấu câu, các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kỳ I. 2, Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật trong các bài tập đọc qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3, Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua các bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc học thuộc lòng. - Phiếu nội dung bài tập 3. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tổ chức cho hs bốc thăm tên bài. - Gv yêu cầu hs đọc bài, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài. - Gv nhận xét, cho điểm. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số học sinh của lớp) 2.2,Hướng dẫn luyện tập: Bài 2:Đặt câu để nhận xét về các nhân vật đã học. - Tổ chức cho hs đặt câu. - Nhận xét. Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn? - Gợi ý để hs đưa ra các tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ nhằm mục đích khuyên nhủ, khuyến khích bạn. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra của gv. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đặt câu hỏi về các nhân vật. - Hs nối tiếp nêu câu đã đặt. - Hs nêu yêu cầu. - Hs lựa chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn. Khoa học Không khí cần cho sự cháy I, Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diến ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh, quá mạnh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 70, 71. - Đồ làm thí nghiệm theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh ( 1to, 1 nhỏ), 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh, nến, đế kê ( như hình vẽ) III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra học kì. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy. MT: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Tổ chức cho hs làm việc theo 4 nhóm. - Yêu cầu đọc mục thực hành sgk. - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs đọc mục thực hành sgk. - Hs các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 2.2, Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. MT: Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. - Tổ chức cho hs làm việc theo 4 nhóm. - Yêu cầu đọc phần thực hành, làm thí nghiệm. - Kết luận: để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 3, Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs các nhóm trình bày kết quả nhận xét được sau khi làm thí nghiệm. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm. - Hs các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng xảy ra. Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy trò chơi chạy theo hình tam giác I, Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II, Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: còi, dụng cụ chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 2.2, Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. 2.3, Trò chơi vận động: - Trò chơi Nhảy lướt sóng. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc nhở hs ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Lưu ý hs khi thực hiện động tác. - Hs ôn tập thực hiện động tác: + Gv điều khiển hs ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + Hs ôn luyện theo hàng. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Luyện từ và câu Ôn tập hết học kì I I, Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Gv tiếp tục thực hiện kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng những học sinh tiếp theo. ( khoảng 1/3 số học sinh của lớp) 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. Em hãy viết: a, Mở bài theo kiểu gián tiếp. b, Kết bài theo kiểu mở rộng. - Yêu cầu hs nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - Yêu cầu đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - Tổ chức cho hs viết bài. - Nhận xét. - Gv đọc một vài mở bài, kết bài hay, đúng cách cho hs nghe. 3, Củng cố, dặn dò: - Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nêu ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài. - Hs đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều. - Hs viết bài. - Hs nối tiếp đọc mở bài, kết bài đã viết. kể chuyện Ôn tập hết học kì I I, Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI:phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 chữ / 1phút, ngắt nghỉ đúng dấu câu, các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kỳ I. - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Gv tiếp tục kiểm tra đọc đối với những học sinh còn lại và những học sinh chưa đạt yêu cầu. 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Nghe – viết bài: Đôi que đan. - Gv đọc bài thơ ... thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hs lấy ví dụ. - Hs nêu yêu cầu. - Hs chọ các số theo yêu cầu dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3, 9. a, Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816. b, Số chia hết cho 9: 4563; 66816. c, Số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9: 2229; 3576. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền số thích hợp. a, 945 chia hết cho 9. b, 255 chia hết cho 3. c, 768 chia hết cho 3 và 2. - Hs nêu yêu cầu. - Hs lựa chọn câu đúng/sai. a, Đ b, S c, S d, Đ - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. Các số viết được: a, 612; 120; 261; b, 102; 120; 201; 210. Kĩ thuật: Tiết 29: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.( tiếp) I, Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức kĩ năng thực hiện khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình. - Mẫu khâu, thêu. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Tiếp tục thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 2.2, Thực hành cắt, khâu, thêu tự chọn: - Gv tổ chức cho hs thực hành. - Gv quy định rõ thời gian hoàn thành sản phẩm. - Gv nhắc nhở hs thực hành nghiêm túc. 2.3, Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của hs. - Gv khen ngơi, tuyên dương học sinh. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của hs. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hành. - Hs trưng bày sản phẩm. - Hs tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010 Thể dục Sơ kết học kì I Trò chơi chạy theo hình tam giác I, Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu-khuyết điểm trong tập luyện, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác hoặc trò chơi hs yêu thích. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II, Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, dụng cụ kẻ sẵn vạch cho chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Sơ kết học kì I. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs kể tên các nội dung đã luyện tập. Nội dung Phương pháp tổ chức 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tiết tập luyện. - Nhận xét tiết học. - Tổ chức cho hs ôn lại để củng cố một vài động tác trọng tâm. - Hs chú ý nắm vững luật chơi, cách chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng để nhận biết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9. 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. MT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 giúp hs nhận biết chính xác số chia hết cho 2,3,5,9. - Hs nêu và lấy ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào: a, Chia hết cho 2? b, Chia hết cho 5? c, Chia hết cho 3? d, Chia hết cho 9? - Nhận xét. Bài 2:Trong các số, số nào : a, Chia hết cho 2 và 5? b, Chia hết cho 3 và 2? c, Chia hết cho 2,3,5,9? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu hs làm bài. Bài 5: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. a, 4568; 2050; 35766; b, 7435; 2050; c, 7435; 2229; 35766; d, 35766. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, 64620; 5270; b, 57234; 64620 c, 64620. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền số vào ô trống: a, 528 chia hết cho 3 b, 245 chia hết cho 3 và 5. c, 603 chia hết cho 9 d, 354 chia hết cho 2 và 3. - Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - Hs làm bài. Là số 30 Luyên từ và câu. Kiểm tra ( nhà trường ra đề ) Địa lí Kiểm tra định kì học kì I Đề bài: 1.Kể tên một số dân tộc ít người sinh sống ở Hoàng Liên Sơn? 2. Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? 3. Đà Lạt có những điều kiên thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch nghỉ mát? 4. Đồng bằng sông hồng là đồng bằng lớn thứ mấy của nước ta? Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. Lớn thứ nhất của nước ta. B.. Lớn thứ hai của nước ta. C. Lớn thứ ba của nước ta. D. Lớn thứ tư của nước ta. Đáp án: 1. 3 điểm. - Một số dân tộc ít người sinh sống ở Hoàng Liên Sơn là: Dao; Mông; Thái ... 2. 3 điểm. - Nằm ở giữa miền núi và đồng bằng. - Một vùng đồi với đỉnh tròn sươn thoải xếp cạnh nhau như bát úp 3. 3 điểm - Thành phố nổi tiếng với những phong cảnh thiiên nhiên đẹp : như giữa thành phố là hồ Xuân Hưong, có những vườn hoa và rừng thông... - Không khí mát mẻ - Có nhiều công trình phục phụ cho nghỉ ngơi và du lịch. 4. 1 điểm. B Khoa học Không khí cần cho sự sống I, Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 72,73. - Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Yêu cầu hs đọc mục thực hành sgk. - Hs đọc sgk. - Hs thực hiện như hướng dẫn, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Tranh, ảnh, dụng cụ. 2.2, Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Hình 3,4 sgk. - Tại sao sâu bọ, cây trong bình bị chết? - Gv lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật. 2.3, Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. MT: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Hình 5,6 sgk. - Yêu cầu hs thảo luận nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi? 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống. - Hs quan sát hình - Hs nêu. - Hs quan sát hình. - Hs thảo luận theo cặp. - Hs nêu ví dụ. Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010 Âm nhạc Tập biểu diễn I, Mục tiêu: 1, Ôn tập các bài hát: - Học thuộc các bài hát đã học ( 5 bài). - Hát đúng giai điệu, lời ca và hát diễn cảm. 2, Ôn tập tđn - Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la,Đô-rê-mi-pha-son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen. - Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học. 3, Tập biểu diễn. - Tập một số động tác đơn giản biểu diễn cho các bài hát phù hợp. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung tiết học. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn tập các bài hát : - Gv tổ chức cho hs ôn lại các bài hát đã học. - Gv chú ý nghe, sửa sai cho hs. 2.2, Ôn tập tập đọc nhạc: - Nêu tên các bài tập đọc nhạc đã học? - Tổ chức cho hs ôn các hình tiết tấu của từng bài. - Tổ chức cho hs thi đua đọc các bài tập đọc nhạc. 2.3, Tập biểu diễn: - Tổ chức cho hs thảo luận thống nhất các động tác biểu diễn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu diễn. - Gv nhận xét. 3, Phần kết thúc: - Nhận xét tiết học. - Hs ôn lại các bài hát đã học: + Ôn theo tổ, nhóm, ... - Hs nêu tên 4 bài tập đọc nhạc đã học. - Hs ôn tập các hình tiết tấu của từng bài. - Hs ôn các bài tập đọc nhạc. - Hs thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn. - Các nhóm thi đua biểu diễn. Tập làm văn Tiết 36: Kiểm tra định kì viết học kì I Toán Kiểm tra cuối kỳ i Đề kiểm tra nhà trường ra đạo đức Thực hành kĩ năng cuối kỳ I I, Mục tiêu: - Củng cố cho hs những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức. - Củng cố những kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống. - Biết yêu thương ông bà, cha mẹ, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo và những người lao động, trung thực, vượt khó trong học tập. II, Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2, Hướng dẫn học sinh thực hành. MT: Ôn tập, thực hành các kĩ năng đã học. Bài 1: Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh về chủ đề “ Trung thực trong học tập” - Hs nêu yêu cầu. -Hs thực hiện nối ý ở cột A với ý ở cột B để được câu hoàn chỉnh. Hs đọc các câu đó. Cột A Cột B - Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra - Hỏi bạn trong gời kiểm tra - Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra - Thà bị điểm kém - Trung thực trong học tập - Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài. - giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến - là thể hiện sự thiếu trung thực trong họctập - Giúp bạn mau tiến bộ. -Là thể hiện sự trung thực trong học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng. Tiết kiệm tiền của là: a, ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mạc. b, Sử dụng tiền của một cách hợp lí. c, Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập thực thành thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs thực hiện khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng. Sinh hoạt lớp +Kiểm điểm hoạt động tuần 18. +Sơ kết thi đua học kì I(bình bầu hs tiên tiến, hs xuất sắc).
Tài liệu đính kèm: