I, Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm rõ các tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 80 chữ/ phút) Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung của đoạn
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhật biết được hình ảnh có ý nghĩa trong bài; Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II, Đồ dùng dạy học:
17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của học kì II.
Một số phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011 Tuần 28 Chào cờ Tập đọc Ôn tập - Kiểm tra. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm rõ các tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 80 chữ/ phút) Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung của đoạn - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhật biết được hình ảnh có ý nghĩa trong bài; Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II, Đồ dùng dạy học: 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của học kì II. Một số phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và HTL: - G tổ chức cho hs bốc thăm tên bài. - Kiểm tra lần lượt từng H việc đọc thành tiếng, yêu cầu trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp) - Nhận xét, cho điểm. 2.2, Hoàn thành nội dung bài tập: - Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Lưu ý H: chỉ tóm tắt nội dung bài tập đọc là truyện kể. - Tổ chức cho H hoàn thành nội dung vào phiếu. - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H bốc thăm tên bài tập đọc và HTL. - H đọc bài, thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - H nêu yêu cầu. - H hoàn thành nội dung vào bảng. Các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất là: + Bốn anh tài. + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Củng cố hình dạng và đặc điểm của hình chữ nhật. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: + Câu đúng: a,b,c. + Câu sai: d. Bài 2: Nhận biết đặc điểm của hình thoi. - Tổ chức cho hs nhận dạng. - Nhận xét. Củng cố về các công thức tính chu vi, diện tích của các hình đã học. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H nêu yêu cầu của bài. - H quan sát hình và làm bài. - H nối tiếp đọc kết quả. - H nêu yêu cầu. - H suy nghĩ lựa chọn. - H nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn. - H nêu yêu cầu. - H dùng bút chì khoanh tròn vào sgk. - H nêu kết quả chọn và lí do. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 18 x 10 = 180 (m2) Chính tả Ôn tập - Kiểm tra. (tiết 2) I, Mục tiêu: - Nghe –viết Đúng chính tả ( tốc đọ viết 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. Để kể, tả hay giới thiệu. II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn bài 1. Phiếu khổ to bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Hướng dẫn nghe –viết chính tả: - G đọc đoạn văn Hoa giấy. - Nêu nội dung đoạn văn? - G lưu ý hs cách trình bày bài. - G đọc cho hs nghe – viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét chữa lỗi. 2.2, Đặt câu: - Hướng dẫn H làm bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H nghe G đọc đoạn viết. - H đọc lại đoạn viết. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - H chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - H nghe đọc –viết bài. - H tự chữa lỗi. - H nêu yeue cầu. - H làm bài vào vở, 3 hs làm bài vào phiếu. Khoa học Ôn Tập: Vật chất và năng lượng. (tiết 1) I, Mục tiêu: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát , thí nghiệm , bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II, Đồ dùng dạy học: 1 sơ đồ bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn ôn tập; 2.1, Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi ôn tập. MT: Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng. - Tổ chức cho hs làm bài tập 1,2 vào vở. - Nhận xét. - Kết luận: + Nước không có mùi, không vị; ở thể lỏng và rắn ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường, ở thể rắn nước có hình dạng nhất định. + Khi ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. + Một số vật cách nhiệt như nhựa, bông, len.. 2.2, Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn chứng minh được. MT: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng qua sát thí nghiệm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. -Từng nhóm đưa ra câu hỏi,nhóm kháctrả lời - Nhóm nào có nhiều câu hỏi, nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H làm việc cá nhân. - H trình bày miệng. - H làm việc theo nhóm. - Lần lượt từng nhóm hỏi, các nhóm khác trả lời. Thứ ba, ngày 15 tháng 03 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: Dẫn bóng I, Mục tiêu: - Biết thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi . Biết cách thực hiện đúng động tác dùng tay đập bóng nảy liên tục xuống đất . Biết cách trao tín gậy khi chơi trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị dây nhảy, bóng. III, Nội dung, phương pháp: nội dung phương pháp - tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Môn tự chọn: - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Dẫn bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m. - H tập luyện theo tổ. - H khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Giới thiệu tỉ số I, Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5. - G nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chởkhách. - Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số. + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . - Tỉ số này cho ta biết điều gì? + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . 2.2, Giới thiệu tỉ số a : b. - G cho H lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6. - G lập tỉ số a và b hay ( b 0). Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị. VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay . 2.3, Thực hành: Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - Tổ chức cho hs làm bài. Bài 2: - H nêu lại ví dụ. - Tỉ số cho biết số xe tải so với số xe khách. - H lập các tỉ số: ; . - H nêu yêu cầu. - H làm bài: b, = ; c, = ; d, = - H nêu yêu cầu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H trả lời các câu hỏi. a, Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là . b, Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là . - H nêu yêu cầu của bài. - H làm bài. - H đọc đề bài. - H xác định các yêu cầu, làm bài vào vở. Bài giải: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 ( con) Đáp số: 5 con. Luyện từ và câu Ôn tập - Kiểm tra (tiết 3) I, Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm rõ các tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 80 chữ/ phút) Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung của đoạn - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhật biết được hình ảnh có ý nghĩa trong bài; Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Nghe –viết Đúng chính tả ( tốc đọ viết 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. II, Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. Phiếu ghi sẵn nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và HTL: -G thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết1 - Nhận xét, chấm điểm đọc cho hs. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số hs trong lớp). 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: - H thực hiện các yêu cầu kiểm tra. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của mỗi bài. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ. - G đọc bài thơ. - G giới thiệu tranh minh hoạ. - Bài thơ nói lên điều gì? - G đọc cho H nghe –viết. - Thu một số bài, chấm, chữa lỗi. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H làm bài. - H nối tiếp nêu nội dung . - H đọc lại bảng tổng kết. - H nêu yêu cầu. - H nghe G đọc bài thơ. - H đọc lại bài thơ, quan sát tranh. - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - H nghe – viết bài vào vở. - H tự chữa lỗi. Kể chuyện Ôn tập - Kiểm tra . ( tiết 4) I, Mục tiêu: - Nắm được các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.( BT1,BT2) - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành các cụm từ rõ ý(BT3) II, Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 2. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a,b,c. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn ôn tập: Bài 1-2: - Tổ chức cho H làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng theo mẫu: - Nhậ ... c tiêu: - Biết thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi . Biết cách thực hiện đúng động tác dùng tay đập bóng nảy liên tục xuống đất . Biết cách trao tín gậy khi chơi trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Mỗi hs chuẩn bị một quả cầu, dụng cụ để chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: nội dung Phương pháp - tổ chức 1, Phần mở đầu: - G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Môn tự chọn: - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi. + Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Trao tín gậy. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * * * * * | * * * * * * * * - Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m. - Hs tập luyện theo tổ. - Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * | * * * * * * * * Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cảu hai số. - Nhận xét. 2, Hướng dãn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 1: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - H nêu. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Nêu lại các bước giải bài toán. Bài 4: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - G gợi ý cho H nhận biết tổng là nửa chu vi của hình chữ nhật. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H giải bài toán. - H đọc đề bài. - H tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Tổng số hs của hai lớp: 34 + 32 = 66 ( hs) Số cây mỗi hs trồng là: 330 : 66 = 5 (cây0 Lớp 4 A trồng số cây là: 5 x 34 = 170 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 5 x 32 = 160 (cây) - H tóm tắt và giải bài: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Chiều rộng là: 75 m. Chiều dai là: 100m Luyện từ và câu Tiết 56: Kiểm tra định kì học kì II. ( Đọc ) Địa lí Tiết 28: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung ( T 1). I, Mục tiêu: - Biết được người kinh, người chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hài miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: Trồng trọt; chăn nuôi đánh bắt, nuôi trồng chế biến thủy sản. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dân cư Việt Nam. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày một số đặc điểm về khí hậu, hình dáng của dải đồng bằng duyên hải miền trung? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Dân cư tập trung khá đông: * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. * Cách tiến hành: - Gv thông báo số dân của các tỉnh miền trung. - So sánh số dân ở đây với các nơi khác? - Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền trung? 2.2, Hoạt động sản xuất của người dân: * Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. * Cách tiến hành: - Yêu cầu hs đọc và quan sát các H1-8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - Tổ chức cho hs điền vào cột của các ngành. - Nhận xét, bổ sung thêm ngành làm muối. - Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? * Tổng kết: sgk. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs chú ý nghe. - Dân cư khá đông đúc, chưa bằng đồng bằng Bắc Bộ. - Chủ yếu là dân tộc kinh và chăm. - Hs quan sát hình sgk. - Các hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, ngành khác. + Trồng trọt: trồng mía, lúa, ngô,... + Chăn nuôi: gia súc (bò) + Đánh bắt thuỷ sản: đánh cá, nuôi tôm,... + Ngành khác: làm muối,... - Vì ở đây có một số điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành sản xuất đó. Khoa học Ôn tập: vật chất và năng lượng. (tiết 2) I, Mục tiêu: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát , thí nghiệm , bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II, Đồ dùng dạy học: Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh,... III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Triển lãm: MT: Hệ thống lại những kiến thức đã học phần Vật chất và năng lượng. Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung này. Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - G thống nhất các tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra. - Nhận xét. - Nội dung thực hành: sgk. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất... - H tham quan khu triển lãm của các nhóm khác. - H cùng trao đổi, nhận xét. - H nêu phần thực hành. - H biết cách ước lượng thời gian trong ngày dựa vào bóng của vật dưới nắng. Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011 Âm nhạc Học bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời 1. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II, Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho bài hát. Nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung bài. 2, Phần hoạt động: Nội dung: học bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Bài hát nói lên tình cảm của tuổi thơ trong các cuộc họp mặt của các em thiếu nhi. 2.1, Dạy hát: - G mở băng bài hát. - G giải thích từ: khôn ngăn. - G dạy H hát từng câu. - Lưu ý: chỗ luyến hai nốt nhạc. 2.2, Củng cố bài hát: - Hướng dẫn H hát theo cách đối đáp và hoà giọng. 3, Phần kết thúc: - Ôn lại bài hát. - Chuẩn bị một số động tác phụ hoạ cho bài hát. - H chú ý nghe. - H nghe bài hát. - H đọc lại lời bài hát. - H học từng câu hát. - H tập hát đối đáp và hoà giọng. - H ôn lại bài hát. Tập làm văn Kiểm tra (viết) Toán Luyện tập I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Bài 1: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nêu lại các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu xác định: + Tổng của hai số ? + Tỉ số của hai số? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Gv gợi ý: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn xác định dạng toán. - Gợi ý để H đặt đề toán. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H giải bài toán: Sơ đồ: Đoạn 1: Đoạn 2: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 ; 4 = 7 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 7 = 21 (m) Đáp số: 7 m; 21 m. - H đọc aêf bài. - H xác định yêu cầu của bài. + Tổng: 12 + Tỉ: - Số bạn trai là 4 - Số bạn gái là 8. - H đọc đề bài. - H xác định được tỉ số của hai số đó. - H giải bài toán. - Số lớn: 60 - Số bé: 12. - H nêu yêu cầu. - H tự đặt đề toán theo sơ đồ. - H giải bài toán. đạo đức Tôn trong luật giao thông I, Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham giao thông ( những quy định có liên quan đến học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.Cần phải tôn trọng luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giáo thông trong đời số hàng ngày KNS: Biết xác định hành vi tôn trọng luật giao thông, đi đúng luật giao thông. - Biết tuyên truyền cho mọi người về luật giao thông II, Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Thông tin sgk. MT: H nêu được những nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. - Tổ chức cho H thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk. - Kết luận: tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. 2.2, Bài tập 1: MT: H nêu được những việc làm đúng, sai. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. - Kết luận: + Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4. + Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6. 2.3, Bài tập 2: MT: Hs biết cách xử lí đúng các tình huống - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống. - Kết luận: + Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người. + Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc. 3, Hoạt động nối tiếp. - Chuẩn bị bài sau. - H đọc phần thông tin sgk. - H thảo luận theo các câu hỏi sgk. - H đại diện nhóm trình bày. - H nêu yêu cầu của bài. - H quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh. - H nêu những việc làm đúng và việc làm chưa đúng. - H nêu yêu cầu. - H làm việc theo nhóm. - Các nhóm xử lí tình huống, trình bày cách xử lí.
Tài liệu đính kèm: