Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20

 1.Kiểm tra bài cũ:

-Kiểm tra 2 HS.

*HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi:

-Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?

*HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:

-Bố giúp trẻ những gì?

Nhận xét ghi điểm cho từng HS.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài:

Các em đã biết được 4 người tuy còn nhỏ tuổi nhưng đều có tài. Liệu họ có giết được yêu tinh không. Bài tập đọc Bốn anh tài (phần tiếp theo ) này sẽ cho các em biết rõ điều đó.

Ghi tựa bài.

 a) Luyện đọc

-Gv chia đoạn: 2 đoạn

*Đoạn 1: Từ đầu đến yêu tinh đấy.

*Đoạn 2: còn lại.

-Gọi HS đọc.

 

doc 44 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
Thứ hai :
TUẦN 20 TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tt) 
 I.MỤC TIÊU : 
 1.Biết đọc trôi chảy lưu loát toàn bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 
 2.Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. CHUẨN BỊ : 
-Đoạn văn cần luyện đọc.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
*HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi:
-Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
*HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
-Bố giúp trẻ những gì?
Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài: 
Các em đã biết được 4 người tuy còn nhỏ tuổi nhưng đều có tài. Liệu họ có giết được yêu tinh không. Bài tập đọc Bốn anh tài (phần tiếp theo ) này sẽ cho các em biết rõ điều đó.
Ghi tựa bài.
 a) Luyện đọc 
-Gv chia đoạn: 2 đoạn 
*Đoạn 1: Từ đầu đến yêu tinh đấy.
*Đoạn 2: còn lại.
-Gọi HS đọc.
-Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây, vắng teo, giục, sầm, khoét.
b)HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-HS đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
c)Đọc diễn cảm toàn bài.
*Đoạn 1 đọc với giọng hồi hộp
*Đoạn 2: đọc với giọng gấp gáp, dồn dập.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi...
*Tìm hiểu bài. 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
-Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
-Yêu tinh có phép gì đặc biệt?
*-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
-Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
-Vì sao anh em Cầu Khẩy chiến thắng được yêu tinh?
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
d)Đọc diễn cảm. 
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Gv luyện đọc cả lớp ( từ Cầu Khẩy hé cửa...tối sầm lại) trên bảng phụ.
3.Củng cố;Dặn dò. 
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện bốn anh tài cho người thân nghe.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Vì trẻ cần tình yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
-Giúp cho trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-2 HS đọc nối tiếp.
-Gọi HS đọc từ khó.
-1 HS đọc phần chú giải.
-1 HS đọc phần giải nghĩa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-2 Hs đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Anh em Cầu Khẩy gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
-Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
-Hs đọc thành tiếng.
-Yêu tinh thò đầu vào quy hàng.
-Anh em Cầu Khẩy đoàn kết, có sức khỏe, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm ...
-Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoànb kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cầu Khẩy.
-HS đọc nối tiếp.
-Lớp luyện đọc diễn cảm.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.
I.MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm).
- Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. CHUẨN BỊ : 
-Hình trang 78, 79 sgk.
-Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Em hãy nêu thiệt hại do bão gây ra?
+Nêu cách phòng chống bão?
-GV nhận xét cho điểm.
2. Tìm hiểu bài.
 *Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
*Mục tiêu:
-Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
*Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79 sgk và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
*Kết luận:
-Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, khong mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người.
-Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bui, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác.
 * Hoạt động 2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
*Mục tiêu:
-Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
+Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
*Kết luận:
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
-Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng,...).
-Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học,...
3.Củng cố;Dặn dò. 
-Hỏi:
+Tên bài học.
+Nội dung cần ghi nhớ.
-Về nhà xem trước bài: Bảo vệ bầu khong khí trong sạch.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS làm việc theo cặp.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp thực hiện.
-HS trình bày miệng.
-Lắng nghe.
-HS liên hệ thực tế và trả lời.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
PHÂN SỐ 
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: 
 -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
 -Biết đọc, biết viết phân số.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số.
 b).Giới thiệu phân số:
 -GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
 -GV hỏi:
 * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 * Có mấy phần được tô màu ?
 -GV nêu:
 * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 * Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
 -GV yêu cầu HS đọc và viết . 
 -GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
 +Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6.
 -GV hỏi: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
 -Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
 -Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số lưon luôn phải khác 0.
 -Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
 -GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
 * Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình zích zắc và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy giải thích.
* Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 -GV nhận xét: , , , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang.
 c).Luyện tập – thực hành:
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
 Bài 2
 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 * Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác)
 -GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 4
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
 -GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
 -GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố:
 -GV nhận xét g ...  dụng những điều đã học vào thực tế.
-HS lên bảng thực hiện theo Yêu cầu của GV.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát hình và thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Những việc nên làm đẻ bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ trong sgk.
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.
+Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường.
+Hình 6: Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường.
+Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
*Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình sgk.
+Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
-HS tự do phát biểu.
-Lắng nghe.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm. Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh
 -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 -Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
II. CHUẨN BỊ : 
-Hai băng giấy như bài học SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
 b).Nhận biết hai phân số bằng nhau
 * Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
 * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
 -GV dán 2 băng giấy lên bảng.
 * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
 * Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy.
 -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ?
 -Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và .
 * Nhận xét
 -GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số .
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ?
 * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 * Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ?
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ?
 * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
-GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
 c).Luyện tập – thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.
 * Hãy so sánh giá trị của :
18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ?
 *Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chiacho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 * Hãy so sánh giá trị của:
 81 : 9 và (81 x 3) : (9 : 3) ?
 -Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 -GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
 Bài 3
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV viết phần a lên bảng:
 =  = 
 * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?
 * Vậy ta điền mấy vào ?
 -GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số .
 -GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
 -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
5. Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát thao tác của GV.
-Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau).
- 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-Bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- = 
-HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có đượ phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.
-Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS nêu trước lớp. VD:
 = = . Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b). 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4)
-Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
-Khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 
50 : 5 = 10.
-Điền 15 vì 75 : 5 = 15
-HS có thể viết vào vở: 
 = = .
-HS làm bài vào VBT.
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
 I.MỤC TIÊU : 
 -HS biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
 - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: 
- Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. 
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
 +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
 +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? 
 +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
 -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.
 -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.
 +Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? 
 +Cuốc được dùng để làm gì ?
 * Dầm xới:
 + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? 
 +Dầm xới được dùng để làm gì ?
 * Cào: có hai loại: Cào sắt, cào gỗ.
 -Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ 
 -Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. 
 + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì?
 * Vồ đập đất: 
 -Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
 +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?
 * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
 +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình?
 +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?
 -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ 
-GV bổ sung:Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa  Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.
 -GV tóm tắt nội dung chính. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS trả lời.
-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 20CKTKN.doc