Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 25

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 25

I. Mục tiêu: Tg: 38

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .K/T: Đọc được bài.

II. Đồ dùng :

 - Tranh trong sgk.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1262Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu: Tg: 38’
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 
- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .K/T: Đọc được bài.
II. Đồ dùng :
	- Tranh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5’) Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
 2. Bài mới : 
Giới thiệu bài 
 Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Sd tranh minh họa trong sgk.
HĐ 1: Luyện đọc (10’)
- 1 HS đọc toàn bài 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 
- GV đọc mẫu 
HĐ 2: Tìm hiểu bài (9’)
* Đoạn 1,2 : 
? Câu 1 SGK 
GV KL 
? Câu 2 
* Đoạn 3 : GV đọc 
? Câu 4 
Câu 5 : HS đọc CH, đọc các ý 
KL : ý c . Tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà nhưng hắn phảI khuất phục trước sức mạnh của một người không có vũ khí 
+ Truyện giúp em hiểu điều gì ? 
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
+ Nêu giọng đọc, từ ngữ nhấn giọng 
- Luyện đọc diễn cảm theo phân vai: đoạn Chúa Tàu .
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
 ? Nêu nội dung bài.
- VN luyện đọc, chuẩn bị bài 50.
- 2 HS
- HS nghe
+K/T: GV và bạn giúp
+ Lần 1 : HS đọc + Đọc từ khó 
+ Lần 2 : HS đọc + Đọc chú giải
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc thầm theo
- HS trả lời
- HS khác trả lời
- HS nêu ý kiến
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- HS luyện đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc
- HS nêu
- HS nghe
. .
 Toán
 Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: HS 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.K/T: làm được bt1
II. Đồ dùng:
	- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs chữa bài 1a, 2a. (5’)
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Nêu nv của bài học.
HĐ 1: Hd thực hiện phép nhân. (14’)
*HS đọc VD 1 
- YC HS làm bài ra nháp 
- GV chốt KQ : Diện tích hình chữ nhật là : 
 5 x 3 = 15 m2
* Ví dụ 2 : 
- YC HS thảo luận nhóm, quan sát hình vẽ SGK tìm kết quả 
- Gọi HS trả lời 
- GV chốt kq:
* Cách nhân : SGK 
HĐ 2: Thực hành (16’)
Bài 1: 
- Cho hs tự làm bài 
- Chữa bài , KQ : 
 a.
 b. 
Bài 3 : 
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Cho các nhóm trình bày bài làm 
- Chốt KQ : 
 Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m2.
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nêu cách nhân phân số 
- VN: Bài 2 
- 2 HS
-Theo dõi.
- Đọc VD 
- Làm bài 
- HS đọc đề bài SGK
- Thảo luận nhóm 
- Trả lời 
- Nêu cách nhân 
- HS đọc đề bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra bảng con
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- 2 hs nhắc lại quy tắc.
- HS nghe
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 2.
I. Mục tiêu: Tg: 35’
	Củng cố cho học sinh:
 - Vai trò quan trọng của người lao động.
	- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
	- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. 
 - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
	- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
	- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
 - Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động: Hs hát bài hát Lớp chúng mình. (3’)
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (3’)
 b. Hd thực hành: (25’) 
Các bài ôn tập 
1) Tại sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động 
Người lao động làm ra của cải vật chất cho xã hội 
2) Nêu một số nghề mà em biết ?
3) Những hành động nào em đã làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động 
4)Nêu những việc làm thể hiện lịch sự với mọi người? 
 5) Thấy những bạn nói tục chửi bậy em làm gì? 
6) Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng? 
7) Em đã làm gì dể bảo vệ các công trình công cộng? 
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
 Nhận xét giờ học 
-2 hs trả lời 
- 2 hs trả lời 
-2 hs Trả lời 
- 2 hs nêu
- Kể những việc làm của mình thể hiện lịch sự với mọi người 
- HS tự nêu
- Nêu những việc làm mà mình đã làm để giữ gìn các công trình công cộng 
- HS nghe
. .
 Chính tả ( Nghe - viết )
 Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu: HS Tg: 37’
- Nghe - viết đúng bài CT, ; trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng BT CT phương ngữ BT2a
II. Đồ dùng: 
 HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của hs. (4’)
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Nghe- viết chính tả: (20’)
- Đọc đoạn: Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng.
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
- Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Viết các từ khó ra nháp - 2 HS lên bảng 
- GV nhắc HS trước khi viết bài : Tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV đọc - Hs viết 
- Thu một số bài - Chấm điểm, nhận xét.
HĐ 2:Hd làm các bt (10’)
Bài 2( a) .
- Chữa bài : Thứ tự các từ cần điền là : 
 Gian, giờ, dãi, giỏ, ràng, rừng 
- HS đọc lại đoạn văn 
- Nêu nội dung đoạn văn 
3. Củng cố, dặn dò. (3’)
 Nhận xét giờ học 
Hoạt động của HS
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Đọc thầm 
- Viết các từ khó vào bảng con 
- Viết chính tả 
- Đọc đề bài 
- Đọc chữa bài
- Đọc đoạn văn 
- 1 HS
 - HS nghe
. .
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Tg: 40’
- Biết cách nhân 2 phân số, nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên .
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Đồ dùng: HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của hs. (5’)
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
Hd luyện tập: (30’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV HD mẫu 
- Các phần còn lại HS tự làm 
- Chữa bài : HS lên bảng chữa bài 
KQ : 
Bài 2: Tương tự như bài 1 
M : Như SGK 
- HS làm bài 
- Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm 
Bài 4a : 
- GV chốt đáp án đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
 - VN: bài 3, 4b,5.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 
Chữa bài 
- HS Theo dõi 
- Làm bài theo nhóm đôi
- Một số hs chữa bài.
- HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu bài ra.
- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài
- HS nghe
. .
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục tiêu: Tg: 38’
- Bước đầu bết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ. KT: đọc được bài
II. Đồ dùng: - Sử dụng tranh trong sách giáo khoa.
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 2 hs đọc lại bài Khuất phục tên cướp biển (5’) 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài : Sd tranh minh họa.
HĐ 1: Luyện đọc (9’)
- HS đọc nối tiếp toàn bài 
- Lần 1 : Đọc + nêu từ khó 
- Lần 2 : Đọc + giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu 
HĐ 2: Tìm hiểu bài (9’)
* 3 khổ thơ đầu : 
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
* Cả bài : HS đọc 
+ Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? 
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? 
* KL : Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng : 
 Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
 Mà lòng phới phới dậy tương lai 
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm và HTL (12’)
- Giọng đọc : 
 + Khổ 1 : Giọng kể, bình thường, thanh thản, ung dung
 + Khổ 2 : Nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh đẹp 
 +Khổ 3 : Giọng vui 
 4 : Giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
- Tổ chức hs thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhác lại nd của bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS
- 4 HS đọc/ 1 lượt 
- HS luyện phát âm từ khó
- Theo dõi 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trả lời 
- 1HS đọc cả bài 
- Trả lời 
- Trả lời:
Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
- HS nêu
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1, 2 theo nhóm đôi 
- HTL bài thơ 
- HS thi
- hS nghe.
. .
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu: Giúp hs: Tg: 35’
- Để tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin và mắt nhau,  
- Tránh đọc, viết dưới ánh sánh quá yếu. 	
II. Đồ dùng:
	- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: Nêu nv c ... p từ (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). 
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: HS làm BT 3 tiết 49 (5’)
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
Hd làm các bài tập: (26’)
Bài 1 
Gọi HS đọc đề bài
Làm bài vào vở 
GV chốt KQ : 
+ Các từ cùng nghĩa với “dũng cảm”: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, ...
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS thảo luận nhóm 
Tổ chức hs nhận xét, chữa bài : 
KQ : 
 Tinh thần dũng cảm
 Hành động dũng cảm 
 Dũng cảm xông lên 
Bài 3 
YC HS đọc đề bài, đọc các từ cột A, B 
Cho hs thảo luận nhóm 
- KL
Bài 4 
YC HS đọc đề bài, đọc các từ trong ngoặc 
Tự làm bài 
KQ : Thứ tự các từ cần điền là : 
Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương 
HS đọc lại toàn bài 
- Nêu nội dung của đoạn 
3. Củng cố , dặn dò: (4’)
 Nhận xét giờ học 
- 1 HS
- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm đề bài 
- Làm bài vào vở BT, 1 hs làm bài trên bảng
- Nhận xét bài bạn, chữa bài.
- Đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày bài làm 
- Nhận xét 
- Đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trả lời 
- Đọc đề bài 
- Làm bài vào vở BT
- 2 hs đọc chữa bài 
- 1 HS đọc toàn đoạn văn 
- Trả lời 
- HS nghe
. .
Khoa học
 Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu: HS Tg: 35’
- Nêu được ví dụ về vất noáng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiết độ thấp hơn. 
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. 
II. Đồ dùng:
 - Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nd bài học trước (4’)
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học
a) Sự truyền nhiệt 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (12’)
- Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
* Lưu ý một số vạt có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật kia 
- Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn...
* Kết luận
b) Sử dụng nhiệt kế 
* Hoạt động 2: thảo luận nhóm ( 3 nhóm) (14’)
+ Có những loại nhiệt kế nào? 
Nhiệt kế đo nhiệt độ của cơ thể 
Nhiệt kế đo nhiệt độ của nước 
Nhiệt kế đo nhiệt độ của không khí 
+ Mô tả cấu tạo của nhiệt kế? 
- Cách sử dụng nhiệt kế? 
- Cách đọc nhiệt kế ?
* Tổ chức cho HS đo nhiệt độ của nước: 
- Thực hành đo nhiệt độ của nước theo nhóm 
* Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể:
- HS đọc nhiệt độ của cơ thể 
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
Hệ thống lại nd bài học.
Nhận xét giờ học 
- 2 HS
- Tự nêu
Quan sát hình 1, trả lời.
- Nêu ví dụ 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Thực hành theo nhóm 6
- Các nhóm trả lời 
- Đo nhiệt độ của cơ thể theo nhóm đôi 
- Báo cáo KQ
- HS nghe
. .
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng mở bài 
trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: HS Tg: 35’
 Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây 
Cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em yêu thích. 
 - Giáo dục hs có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của hs. (5’)
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
Hd luyện tập: (26’)
Bài 1 : HS đọc đề bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
+ Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài ?
- Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2: HS đọc đề bài 
* Gợi ý : Viết mở bài gián tiếp cho 1 trong 3 mở bài SGK. YC viết mở bài gián tiếp 
- HS chọn đề bài 
- Viết mở bài 
Bài 3:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà 
HS trả lời lần lượt từng câu hỏi SGK 
Bài 4: 
Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả 
HS viết mở bài 
* Lưu ý có thể viết mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp 
- HS đọc chữa đoạn văn mình viết 
- GV + HS nhận xét bài viết của HS 
 3. Củng cố – Dặn dò (4’)
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị tiết sau. 
- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm 
- 2 HS
- Trả lời 
- 2 HS
- Tự chọn đề bài 
- Viết mở bài vào vở BT
- Trả lời 
- Viết mở bài vào vở BT
- 3-4 hs đọc đoạn văn của mình 
- HS nghe
. .
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tốn
 Phép chia phân số
I. Mục tiêu: Tg: 40’
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng:
Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: HS chữa bài 3 tiết 124 (5’)
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Hd thực hiện. (14’)
 Ví dụ : SGK : HS đọc 
- Thảo luận nhóm 
- KL:
 Chiều dài của hình chữ nhật là : 
 (m)
* Cách chia 
+ Nêu cách chia phân số? 
* Cách làm : SGK : HS đọc 
* Ví dụ : 
HĐ 2: Thực hành (16’)
Bài 1( 3 số đầu) 
Tự làm bài vào vở 
KQ : 
Bài 2 
HS tự làm bài 
Chữa bài trên bảng nhóm 
Bài 3a
GV chép đề bài lên bảng 
HS trả lời miệng 
* Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số 
( Tích chia cho một thừa số kết quả là thừa số kia) 
3. Củng cố - dặn dò: (5’)
? Nêu cách chia phân số 
- VN: Bài 4 
- 1 HS
1 hs đọc to, lớp đọc thầm 
Thảo luận nhóm đôi
 - Các nhóm trả lời 
Theo dõi 
- Trả lời 
- Đọc SGK 
- Đọc đề bài 
- Làm bài vào vở 
- 1HS chữa bài 
 - HS đọc đề bài 
 - Làm bài theo nhóm đôi 
Chữa bài 
- Đọc đề bài 
- Trả lời 
- 1 HS
- HS nghe
. .
Lịch sử
 TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu: HS Tg: 35’
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút : 
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. 
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận,sản xuất không phát triển. 
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.
II. Đồ dùng:
	- Lược đồ sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 hs nhắc lại nd ghi nhớ tiết học trước. 
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu nội dung bài:
HĐ 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê. (7’)
- Đọc sgk từ đầu ... loạn lạc
+ Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* KL : Vua Uy Mục, Tương Dực ăn chơi .
Nhà Mạc lên ngôi
HĐ 2: (7’) Nhà Mạc ra đời và sự phát triển Nam – Bắc triều 
+ Mạc Đăng Dung là ai?
+ Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
+ Chiến tranh N- B triều kéo dài bao nhiêu năm? 
HĐ 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn. (7’)
+Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
+Nêu diễn biến của chiến tranh trịnh - Nguyễn.
+ Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
HĐ 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. (6’)
+ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Hệ thống lại nd bài học.
 - Nhận xét giờ học 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK 
- Trả lời:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
- hS đọc sgk
+ Trả lời:
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
- ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. 
- HS tự đọc sgk
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- 2 hs chỉ lược đồ 
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
- HS nghe
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4-T25(cktkn-moi).doc