Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 30 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 30 năm 2011

I.Mục tiêu

- Biết đọc diễn Cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng Cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được CH 5.

-Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân.

-Giao tiếp:trình bày suy nghĩ,ý tưởng.

II. Đồ dùng dạy - học

Ảnh chân dung Ma-gien-lăng

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ 2 ngày 28 tháng3 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc 
 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn Cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng Cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
-Tự nhận thức xác định giá trị của bản thân.
-Giao tiếp:trình bày suy nghĩ,ý tưởng. 
II. Đồ dùng dạy - học
ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?,
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc
- Gv viết lên bảng các tên riêng ( Xe-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- tan, các chữ số chỉ ngày, tháng, năm ( Ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
Gv hướng dẫn cách đọc
- Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài ( 3 lượt )
-Luyện đọc nhóm
-Kiểm tra đọc trong nhóm
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- 2 hs đọc
-Cả lớp nhận xét –tuyên dương.
- Chú ý
1 hs đọc bài.
- Hs cả lớp đọc đồng thanh
- 6 đoạn
-
 Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-Đại diện các nhóm đọc.
- Chú ý
*- Hs đọc lướt đoạn 1.
 Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
* Hs đọc thầm đoạn 2,3,4,5,6. 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó 
khăn gì dọc đường? 
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
Gv giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nớc Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1đoạn tiêu biểu, Chọn đoạn sau: “ Vượt Đại Tây Dơng  ổn định tinh thần”. 
+ Gv đọc mẫu đoạn trên
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.Dòng sông mặc áo
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ 
-  Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Chỉ còn một chiếc thuyền và tám thuỷ thủ sống sót.
-  Chọn ý c: Châu âu ( Tây Ban Nha) Đại Tây Dơng; Châu Mĩ: 
( Nam Mĩ ); Thái Bình Dơng- Châu á ( Ma-tan) – ấn Độ Dơng- Châu Âu ( Tây Ban Nha)
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vợt mọi khó khăn để đạt đợc mục đích đặt ra, những nhà thám hiểm là những ngời hiểu biết 
- Hs phát biểu.
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài
- Chú ý
+ Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài hs thi đọc diễn cảm
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Tiết 2:Toán: 
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được CáC phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- Bài tập Cần làm: B1, B2; B3
II.Đồ dùng:bảng phụ 
III,Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài 4 ( trang 152)
Gv nhận xét ghi điểm
2. Luyện tập
Bài 1: Củng cố về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia; th tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số ).
- Trớc khi làm bài gv yêu cầu hs nêu cách làm ( đối với từng phần ).
- Gv yêu cầu hs nêu cách làm
Bài 2: Củng cố giải toán, dạng tìm phân số của một số.
Gv gợi ý phân tích đề bài
- Gv mời hs nêu cách làm và kết quả
Bài 3: Củng cố giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Gv mời hs nêu cách làm
Bài 4: Củng cố giải toán về tìm hai số khi hiệu và tỉ số của hai số đó.
Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm 3 ( Nêu cách chơi, luật chơi ) 
Gv và hs quan sát phân thắng thua
Gv kết luận: ghi điểm cho từng nhóm
3. Củng cố, dặn dò.
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung luyện tập
* Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau:Tỉ lệ bản đồ 
- 1 hs lên bảng làm bài
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Nhà An ?m Hiệu sách ?m Trường học
840m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 3 + 5 = 8 ( phần)
Đoạn đường đi từ nhà An đến hiệu sách dài là: 
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
Đoạn đường đi từ hiệu sách đến trường là:
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở – vài hs lên bảng.
 a, 
b, 
- 1 hs đọc đề bài
Hs làm vào vở – 1 hs lên bảng làm bài
 Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x = 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm2 )
 Đáp số: 180 cm2 
- Cả lớp nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs nêu cách giải
- Hs làm vào nháp-1 hs lên bảng chữa
 Bài gải
Ta có sơ đồ: 
Búp bê: 
Ô tô: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
 Đáp số: 45 ô tô 
Cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Các nhóm chuẩn bị trong 2 phút
- 3 nhóm lên bảng làm bài
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con: 
Tuổi bố: 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- 2 = 7( phần) 
Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
3-4 hs nhắc lại
Tiết 3:Chính tả: Nhớ - viết
Đường đi Sa pa
Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV chọn.
-Hs có ý thức trau dồi vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
 Gv mời 1 hs tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần êt/êch
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs nhớ viết
- Gv nên yêu cầu của bài.
- Gv cho hs viết 1 số chữ dễ viết sai chính tả.
-Cho hs đọc lại bài
-HDHS nhớ và viết bài chính tả vào vở
 - Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
3. Hướng dẫn hs làm các bài tập chính tả ( lựa chọn) 
Bài tập 3
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng – mời 3 hs lên bảng làm bài 
4. Củng cố, dặn dò
Gv chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3).
* Gv nhận xét tiết học 
- Hs thực hiện
-trong,tranh,trên
-chếch,thếch
Hs lắng nghe.
+ hs viết vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý.
- 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài đường đi SaPa. 
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ
-Hs viết vào vở
-Cả lớp soát lại bài
Cả lớp nhận xét chữa bài
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài
b. Thư viện Quốc gia- lưu giữ- bằng vàng-đại dương-thế giới.
-Cả lớp lắng nghe
Tiết 4: Đạo đức
 Bảo vệ môi trường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
	- Biết được sự Cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc Cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi Công Cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắC nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
-Kĩ năng trình bầýcc ý tưởng bảo vệ môI trường ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môI trường và các hoạt động bảo vệ môI trường.
-Kĩ năng bình luận,xác định các lựa chọn,các giảI pháp tốt nhất để bảo vệ môI trường ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môI trường ở nhà và ở trường. 
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đa ra một vài biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông?
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
* Khởi động: Trao đổi ý kiến
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
b, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
( thông tin trang 43,44- SGK)
- GV chia lớp thành 6 nhóm- yêu cầu HS đọc và thảo luận về sự kiện nêu trong SGK.
- GV kết luận: 
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ bị đói nghèo
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết.
+ Rừng bị thu hẹp: nước ngầm dự chữ giảm.
- GV yêu cầu HS giải thích phần ghi nhớ
c, Hoạt đông 2: Làm việc cá nhân (bài tập1, SGK): 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến đánh giá
 - GV kết luận: 
3,Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau:Bảo vệ môI trường (T)
-ĐI đúng phần đường quy định.
-Tuân theo luật lệ giao thông
- HS phát biểu: ( không khí
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
4-5 hs nhắc lại
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hs nêu ý kiến bằng cách giơ thẻ.
ý đúng:a,c,d
 HS lắng nghe
.
Thứ3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Toán 
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
 Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
Bài tập Cần làm: Bài 1; bài 2
-HS có ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ 1 số tỉnh, thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ phía dới ).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv mời 1 hs trình bày miệng lại bài 5(153)
Gv nhận xét-chữa bài
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Gv cho hs xem một số bản đồ: Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ 1: 10000000 và bản đồ một tỉnh, thành phố: Bản đồ thành phố Lào Cai. và nói “ Các tỉ lệ 1: 10000000; 1: 240000000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ mười triệu lần.
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000cm hay 100km .
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới dạng phân số: , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m ) và mấu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 10000000 đơn vị đođộ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m ) 
2.3, Thực hành
Bài 1: Củng cố cách đọc tỉ lệ bản đồ
- Gv mời hs trình bày miệng. 
- Với bản đồ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tỉ lệ 1:2 200000
 ( Tỉ lệ 1cm trên bản đồ )
Bài 2: Củng cố cách viết độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với ... húng ta thờng thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và ngời lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
Hoạt động 2: Gv hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a, Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk.
b, Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo ( H.2- sgk)
- Để lắp đợc tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lợng bao nhiêu?
- Gv tiến hành lắp tay kéo xe theo sgk
* Lắp giá đỡ trục bánh xe (H.3-sgk)
- Gv thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai
* Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe ( H4- sgk) 
 - Gv gọi 1-2 hs lên lắp bộ phận này.
Gv và cả lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Lắp thành xe với mui xe ( H5- sgk)
- Gv lắp theo các bớc trong sgk
( Khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trítấm nhỏ nằm trong tấm chữ U)
* Lắp trục bánh xe (H6- sgk)
- Dựa vào hình 6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết.
Gv bổ sung.
- Gv quan sát hớng dẫn.
c, Lắp ráp xe nôi (H4- sgk)
- Gv lắp ráp xe nôi theo qui trình trong sgk.
- Sau khi lắp xong, gv kiểm tra sự chuyển động của xe.
d, Gv hớng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu qui trình thực hiện lắp xe nôi 
Về nhà chọn dụng cụ và lắp xe nôi để tiết sau thực hành lắp xe nôi
* Gv nhận xét tiết học
- 2 hs trình bày
- Hs nhận xét
- chú ý
- Hs quan sát
- Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe
- chú ý
- Hs chọn từng loại chi tiết trong sgk cho đúng, đủ 
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hợp theo từng loại chi tiết.
- Hs quan sát H2(sgk)
- 2 thanh thẳng 7 lỗ,1 thanh chữ U dài.
- Chú ý quan sát
- Hs quan sát hình 3(sgk)
- 1 hs lên hs khác nhận xét và bổ 
sung cho hoàn chỉnh.
- Hs quan sát hình 1(sgk) 
- 1 hs gọi tên và số lợng các chi tiết để 
lắp thanh đỡ giá bánh xe (1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài) 
- 2 hs lên lắp (trả lời CH trong sgk)
- Hs quan sát
- Hs phát biểu
- 1-2 hs lắp trục bánh xe thứ tự các chi tiết nh trong hình 6(sgk)
- Hs quan sát
- Chú ý
- Hs phát biểu
 Thứ 6 ngày1 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:Toán 
 Thực hành
I. Mục tiêu
	Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- Bài tập Cần làm: Bài 1 HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước dây cuộn, một số cọc mốc.
- Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn thực hành tại lớp
a, Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn thẳng.
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước dây trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là độ dài đoạn thẳng AB
b, Cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
- GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
2.3, Thực hành ngoài lớp
GV nhận xét - kết luận
Bài 1: Củng cố cách đo độ dài 
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (nh đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
* Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường
* GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.
Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài
- GV yêu cầu thực hiện theo cặp
(Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem 
được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại).
3. Củng cố - dặn dò
GV mời 1 - 2 HS nhắc lại nội dung bài
* GV nhận xét tiết học
Từng cặp kiểm tra
- Chú ý
Từng cặp thực hành đo
- Vài HS lên bảng thực hành
- Chú ý
- Thực hành theo nhóm 4
- Các nhóm nêu cách thực hiện 
CDbảng l..
CRPH
CDPH
 3m
 4m
 5m
- Các nhóm thực hiện
- Ghi kết quả đo được theo nội dung  .
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
Hs lắng nghe
Tiết 2:Tập làm văn
 Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy ttờ in sẵn: Phiếu khai tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
-Thu thập xử lí thông ti.
-Đảm nhận trách nhiệm công dân.
 II. Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( mỗi HS 1 tờ).
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hớng dẫn HS điền vào phiếu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4.
2. Day bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)
- Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục)
* Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của ngời họ hàng.
+ ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
ở mục 1Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ ở mục 6:ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
* Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên.
- GV phát phiếu chi từng HS
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai
-gv nhận xét bổ sung
Bài tập 2:
- GV nhận xét - kết luận
Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quán lí ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những ngời nơi khác mới đến. 
3.Củng cố-dặn dò.
Nhận xét giờ học
Tuyên dương học sinh học tốt.
Chuẩn bị bài sau:luyện tập miêu tả các bộ phận
- 1 HS trình bày
-Cả lớp nhận xét-tuyên dương
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời
-PhảI khai báo tạm trú,tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơI ở những người nơi khác đến khi có việc gì xảy ra,các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra,xem xét.
Hs lắng nghe
Tiết 3: Địa lí
 thành phố huế
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đệp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
+ Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
 	Tranh, ảnh về Thành phố Huế
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs nêu tên các thành phố đã học.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
A.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ..
- yêu cầu HS tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.
- Yêu cầu H thảo luận theo cặp các bài tập trong SGK.
- yêu cầu Hs dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ.
b. Huế - thành phố du lịch.
Gv nêu nhiệm vụ:
+ Yêu cầu Hs nêu tên các địa điểm du lịch dọc sông Hương?
G kết luận:
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.tp Đà Nẵng
- H nêu.thành phố Cần Thơ,tp Huế,tp HCM
- HS đọc sgk.
- HS tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.
- từng cặp thảo luận cùng nhau xác định được trên lược đò hình 1
+ Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương.
+ Các công trình kiển trúc cổ kính là: 
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,
- Hs dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ như:kiến trúc cung đình,thành quách,đền miếu,lăng tẩm
- .lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Hs lên chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Huế
- Hs quan sát sau đó tự nêu ý kiến.
- Hs nhắc lại.
hs lắng nghe
Tiết 4:Âm nhạc:
 Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu 
- Biét hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Nơi có điều kiện: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh, ảnh minh hoạ về nội dung của 2 bài hát đợc ôn tập.
- Phân công hs đảm nhận vai trò hát lĩnh xớng, các nhóm hát đối đáp
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.
- Học thuộc lòng 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- HS ôn lại động tác phụ hoạ cho 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế gới liên hoan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 HĐ của gv
 HĐ của hs
1. kiểm tra:hát bài chú voi con..
2.Bài mới
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+ Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
+ Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát.
Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- GV quan sát uốn nắn
Họat động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Phối hợp ba cách lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- GV chia lớp thành hai nửa hát đối
- GV quan sát uốn nắn
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
2-3 hs hát
-Cả lớp nhận xétuyên dương
Hs lắng nghe
- HS vừa hát và gõ đệm bằng 2 âm sắc
- Cán sự điều khiển
- HS thực hiện
- HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc song ca nhóm 3-5 em, trình bày một trong hai bài hát.
-Các nhóm thể hiện trước lớp
Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn nhau
Hs lắng nghe
 Sinh hoạt lớp TUẦN 30
I. MỤC TIấU
- Giỳp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Rốn học sinh cú tinh thần phờ, tự phờ.
- Giỏo dục học sinh cú tinh thần đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập.
II. NỘI DUNG
1.Kiểm điểm trong tuần:
 - Cỏc tổ kiểm điểm cỏc thành viờn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xột chung cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
 - Giỏo viờn:
 	 + Về ý thức tổ chức kỷ luật
 + Học tập: Cú ý thức học tập ở nhà cũng như trờn lớp.
 + Lao động: Cả lớp cú ý thức lao động tự quản cao.đã tu bổ vườn hoa
 +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ.
 +Cỏc hoạt động khỏc: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
2. Triển khai cụng tỏc tuần tới : 
- Tớch cực tham gia phong trào cựng nhau tiến bộ.
- Tớch cực đọc và làm theo lời Bỏc dạy
-Chấp hành tốt nề nếp của trường ,đội đề ra.
-Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt đội sao

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 30.doc